Cuốn sách Bài tập Ngữ pháp Tiếng Nga được biên soạn dựa trên cơ sở ngữ liệu của Giáo trình (opoza s Poccur. Nội dung của cuốn sách đề cap đến các vấn đề về hình thái học như danh từ, tính từ đại từ, số từ động từ, ý nghĩa và việc sử dụng các cách, cách cấu tạo và những khác biệt về thể động từ trong tiếng N Đối tượng sử dụng sách là những người mới bắt đầu học tiếng Nga, những học viên, sinh viên học tiếng Nga ở giai đoạn đầu trong các trường dại học chuyên ngữ và không chuyên ngữ, những học sinh chuyển tiếng Nga ở các trường phổ thông và tất cả những người yêu mến tiếng Nga muốn có được những kiến thức cơ ban về ngữ pháp tiếng Nga. Cuốn sách gồm 5 phần. Trong mỗi phần có các bang tông kết ngữ pháp mang tính khái quát ngắn gọn, rõ ràng dùng để tra cứu. Sau mỗi bang tổng kết ngữ pháp là các bài tập luyện tập. Ngữ liệu trong các bài tập dam bao tinh hệ thống, giúp người học khắc sâu được kiến thức ngữ pháp. từ vưng đã học, từ đỏ nâng cao kỹ năng giao tiếp. Cuối cùng là phần đáp Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Bài tập ngữ pháp tiếng Nga
Một số danh từ thường là giống cái, giống trung khi bỏ “a hoặc o “ thì thêm “e ( ё) hoặc “o” vào giữa hai phụ câm cuối thân từ
Trong tiếng Nga có 7 phụ âm đặc biệt đó là : Г, К, Х, Ж, Ч, Ш, Щ sau nó có các quy tắc sau : - Không được thay là -я mà phải thay bằng – a - Không được thay là -ы mà phải thay bằng –и - Không được thay là -ю mà phải thay bằng – у Vì thế trong một số trường hợp như: - Danh từ giống đực kết thúc bằng phụ âm ( 4 phụ âm Ж, Ч, Ш, Щ ) khi sang cách 2 số nhiều sẽ có đuôi là “ЕЙ” vd: товарищ-товарища-товарищей карандаш-карандаша-карандашей - Một số danh từ giống cái như :книга,открытка,грамматика... sang cách hai số ít thay vì biến đổi thành “ы “ sẽ phải thay bằng “–и” Học tiếng Nga 2. Cách 2 có giới từ Trả lời cho câu hỏi -Чей/ Чья/ Чьё/ Чьи Vd: Чья книга? (моего друга) (quyển sách của ai ? (của người bạn của tôi ) Vd: зто велосипед сестры :đây là cái xe đạp của chị gái Dùng khi mổ tả ngoại hình người, vật Vd: человек высокого роста :một người có vóc dáng cao Vd: ветка дерева :nhánh cây, угол комнаты :góc phòng Dùng với dạng so sánh hơn của tinh từ Vd: Москва большe Киева: Moscow to hơn Kiev Dùng với số từ + Đối với những số từ kết thúc bằng 1 (trừ 11 ) ví dụ như : 1, 21, 31 danh từ theo sau giữ nguyên Ví dụ : 1 (один ) билет + Đối với những số từ kết thúc bằng 2, 3, 4 như: 2; 22; 32; 42; 3; 33; 53; 4; 44; 54; 64 danh từ theo sau chia ở cách 2 số ít Vd: 2 билета, 33 билета, 44 билета + Những số từ từ 5 trở lên hoặc kết thúc bằng số 0 như:5, 26, 40... chia ở cách 2 số nhiều. Vd: 5 билетов Sau các từ chỉ số lượng không xác định много - nhiều/ мало - một ít/ столько - chừng ấy/ несколько - một vài/ большинство - đa số/ меньшинство - thiểu số/ множество (hầu như,hầu hết)...+ danh từ cách 2 số nhiều Vd: много студентов: rất nhiều sinh viên Có những danh từ không có thức số nhiều như: dầu mỏ, than đá,…trong những trường hợp này phải chia ở cách 2 số ít, vd: мало бензина - ít dầu/ много угли - nhiều than đá,... Dùng với thức phủ định: Vd: У меня свободное время Khi chuyển sang câu ở thức phủ định: у меня нет свободного времени Dùng để chỉ thời gian: ngày chính xác diễn ra một việc, sự kiện nào đó Vd: я родился 3-ого апреля: Tôi sinh vào ngày mùng 3 tháng 4 Dùng với những từ chỉ sự cân đo, đong, đếm Килограмм-kg/километр-km/метр-m/литр-lít/кусок-miếng/чашка-cốc,.. Vd: килограмм сахара(một kg đường)/ литр молока (một lít sữa),... Học tiếng Nga 3. Cách 2 với giới từ Sau những giới từ chỉ địa điểm, trả lời cho câu hỏi Где ? у, около, вокруг, вдоль‚ внутри, вне, мимо, посреди (среди), против,...+ cách 2. Ví dụ: - Где стоит стол ? (bàn nằm chỗ nào) - Стол стоит у окна (bàn cạnh cửa sổ) Sau những giới từ chỉ hướng của chuyển động, trả lời cho câu hỏi Откуда ? - Из окна: từ của sổ - от берега: từ bờ biển - Из-за тучи: từ, ra khỏi đám mây - Из-под куста: từ dưới bụi cây Ví dụ : Студент приехал (откуда ?) из Ленинграда: người sinh viên đến từ Leningrad. Sau những giới từ chỉ thời gian, trả lời cho câu hỏi Когда ? Накануне, до войны, после работы, среди,... Vd: Накануне праздника: ngay trước buổi lễ Sau những giới từ chỉ lý do, trả lời cho câu hỏi Почему ? Из, из-за, от, с Vd: из-за плохой погоды - vì thời tiết xấu Sau các giới từ khác như : Без интереса (không có sự thú vị ), Вместо товарища (thay thế, thế chỗ người đồng chí ), кроме меня (ngoại trừ tôi ), помимо брата (ngoài anh trai ra ) Học tiếng Nga Cách 2 trong tiếng Nga được xem là cách phức tạp nhất về cách biến đổi so với 5 cách còn lại. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích về các chuyển đổi cũng như việc sử dụng cách 2 trong tiếng Nga một cách chính xác nhất. Tags: học tiếng nga, cách trong tiếng nga, cách 2 trong tiếng nga, cách sử dụng cách 2 trong tiếng nga, cách chia cách 2 trong tiếng nga, cách 2 số ít tiếng nga, cách 2 số nhiều tiếng nga, cách sử dụng cách 2 tiếng nga |