Tài liệu tổng hợp trên 550 Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 9 chọn lọc, có lời giải chi tiết với các dạng bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học lớp 9. Show Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây là danh sách Top 10 Đề kiểm tra Hóa học 9 Chương 1 có đáp án, cực hay gồm các đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9. Đề kiểm tra 15 phút Quảng cáo
Đề kiểm tra 1 tiết
Đề kiểm tra 15 phút Hóa học 9 Chương 1Phần trắc nghiệm Câu 1: (1 điểm) Trong các oxit sau oxit nào là oxit bazo?
Câu 2: (1 điểm) Để phân biệt các oxit: Na2O, P2O5, CaO người ta có thể dùng
Quảng cáo
Câu 3: (1 điểm) Để thu khí O2 từ hỗn hợp gồm: O2, CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua
Câu 4: (1 điểm) Canxi oxit tác dụng được với: nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4). Các tính chất đúng là thêm:
Câu 5: (1 điểm) Cho Mg và các dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH. Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O) khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:
Câu 6: (2 điểm) Cho sơ đồ sau: C → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2. Trong đó X, X2, X3 lần lượt là:
Quảng cáo
Câu 7: (1 điểm) Để phân biệt canxi oxit và natri oxit có thể dùng:
Câu 8: (2 điểm) Nung 120 gam một loại đá vôi (trong đó CaCO3 chiếm 80% khối lượng) với hiệu suất 90%, khối lượng CaO thu được là (Ca = 40, C = 12, O = 16).
Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A D C A A B Câu 1:B Oxit của kim loại là oxit bazo, Al2O3 là oxit lưỡng tính. Câu 2:A Hòa tan vào nước Na2O tạo ra dung dịch kiềm; P2O5 tạo ra dung dịch axit; CaO tạo ra bazo ít tan, dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH. Câu 3:A CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch NaOH tác dụng tạo muối tan trong nước. O2 không tác dụng dung dịch NaOH và không tan trong nước. Quảng cáo Câu 4:D CaO + H2O → Ca(OH)2 CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O CaO + CO2→ CaCO3 Câu 5:C H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2 HCl + NaOH → NaCl + H2O 2HCl + Mg → MgCl2 + H2 Câu 6:A C + O2 to→ CO2 CaO + CO2→ CaCO3 CaCO3 to→ CaO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 7:A Ca(OH)2 tạo ra bazo ít tan dung dịch không trong suốt như dung dịch NaOH. Câu 8:B CaCO3 to→ CaO + CO2 mCaCO3 = 120 x 0,8 = 96 (g). Theo PTHH => mCaO = (96 x 56)/100 = 53,76 (g) \=> mCaO thực tế = 53,76 x 0,9 = 43,38 (g). Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là
Câu 2: Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
Câu 4: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là
Câu 5: Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
Câu 6: Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Câu 8: Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là
Phần tự luận (6 điểm) Câu 9: (2 điểm) Chỉ dung một trong các chất: CuO, Cu, CO, SO3, H2O, SO2, FeO để điền vào các chỗ trống trong sơ đồ sau: 1. _____ + H2O → H2SO4 2. H2O + _____ → H2SO3 3. _____ + HCl → CuCl2 + H2O 4. FeO + _____ → Fe + CO2 Câu 10: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4 Câu 11: (2 điểm) Lấy 10 g CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32) Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A A D C B A Câu 1:B Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O Các ví dụ: 4Fe + 3O2 to→ 2Fe2O3 2Ca + O2 to→ 2CaO S + O2 to→ SO2 C + O2 to→ CO2 2H2 + O2 to→ 2H2O 4Na + O2 to→ 2Na2O Câu 2:A CO2 và SO2 là 2 oxit axit nên bị dung dịch Ca(OH)2 tác dụng tạo muối. CO không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 và không tan trong nước, thoát ra khỏi dung dịch. Câu 3:A Do các phản ứng: K2O + H2O → 2KOH K2O + CO2 → K2CO3 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O KOH + CO2 → KHCO3 Câu 4:A Các phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 H2 + CuO to→ Cu + H2O Câu 5:D CaO + H2O → Ca(OH)2. Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4. Dung dịch H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 6:C CaO + H2O → Ca(OH)2. Cứ 56 gam CaO theo phương trình cần 18 gam nước. Cũng cứ 56 gam CaO lượng nước đem dùng = 56 x 0,6 = 33,6 gam Lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học = 33,6/18 = 1,87 g. Câu 7:B Phương trình hóa học: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O K2O + 2HCl → 2KCl + H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Câu 8:A 3H2 + Fe2O3 to→ 2Fe + 3H2O Câu 9: 1. SO3 + H2O → H2SO4 2. H2O + SO2 → H2SO3 3. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 4. FeO + CO to→ Fe + CO2 Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm. Câu 10: Viết các phương trình hóa học theo chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): 4FeS2 + 11O2 to→ 8SO2 + 2Fe2O3 2SO2 + O2 to→ 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Viết đúng mỗi phương trình 0,5 điểm. Câu 11: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O CaSO4 không tác dụng với dung dịch HCl. nCO2 = 0,56/22,4= 0,025 mol \=> nCaCO3 = 0,025 mol \=> mCaCO3 = 0,025 x 100 = 2,5 gam. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 = Thành phần % theo khối lượng của CaSO4 = 100% - 25% = 75% Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa Học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2022 - 2023 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |