Show BÀI TẬP RÈN LUYỆN VỀ CÂU Bài tập 1. Xác định các thành phần câu và mở rộng chủ ngữ -Xe ô tô màu đỏ/ đang lao qua quãng dốc. CN VN -Hai người lặng lẽ rẽ xuống một con đường nhỏ. CN VN \=> Hai người đàn ông chạc tuổi 40/ lặng lẽ rẽ xuống một con đường nhỏ -Từ mé trái của đầu nhà kho nhô ra một bóng người. VN CN \=> Từ mé trái của đầu nhà kho nhô ra/ một bóng người cao lớn. -Trên sông nhô ra những chiếc thuyền dài, mũi cao. VN CN \=> Trên sông nhô ra những chiếc thuyền dài, mũi cao/ màu trắng -Trời chiều , gió to thêm. TN CN VN \=> Trời chiều, cơn gió ngày thu càng to thêm. -Lâu lâu , ông cúi xuống, rút giấy ra ghi. TN CN VN \=> Lâu lâu, ông lão nhà bên cúi xuống, rút giấy ra ghi. -Giữa hồi ấy , xảy ra việc không may cho tôi. TN VN CN \=> Giữa hồi ấy, xảy ra việc không may cho bản thân tôi Bài tập 2 Viết lại những câu có trật tự V-C ở bài tập 1 theo trật tự C-V và nhận xét sự khác nhau giữa chúng. 61 bài tập về danh từ, động từ, tính từ gồm phần lý thuyết và các dạng bài tập về từ trái nghĩa hay, trình bày đa dạng. Mời các bạn học sinh, quý phụ huynh và các thầy cô tham khảo. 1. Lý thuyết về danh từ, động từ, tính từLý thuyết về danh từ
- Ví dụ:
- Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa phương, tên địa danh,..) - Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật). DT chung có thể chia thành 2 loại :
→ Các DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 chính là các loại nhỏ của DT chung. Lý thuyết về Tính từ
Lý thuyết về Động từ
- Ví dụ:
Đặc điểm ngữ pháp nổi bật nhất của ĐT chỉ trạng thái là: nếu như ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,...) thì ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong, ...). Trong TV có một số loại ĐT chỉ trạng thái sau:
- Một số “nội ĐT” sau đây cũng được coi là ĐT chỉ trạng thái: nằm, ngồi, ngủ, thức, nghỉ ngơi, suy nghĩ, đi ,đứng , lăn, lê, vui, buồn , hồi hộp, băn khoăn, lo lắng,... 2. Bài tập về danh từ, động từ, tính từĐể xem toàn bộ đáp án chi tiết và sử dụng file word bài tập, mời bạn tải file về máy! Bài 1: Cho các động từ sau: hết, thành, phải, thua, có, hóa, biến thành, bằng, không
Bài 2: Cho các tính từ sau: đỏ, xanh, sáng, tối, lạnh
Bài 3: Cho các câu sau:
Em hãy cho biết, các danh từ in đậm trong các câu trên thuộc nhóm nào sau đây: - Danh từ trừu tượng - Danh từ cụ thể Bài 4. Cho đoạn văn sau: Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Em hãy tìm các động từ, tính từ, danh từ có trong đoạn văn trên rồi điền vào bảng sau: Danh từTính từĐộng từ......... Bài 5. Em hãy đặt 2 câu với 2 danh từ bất kì mà mình tìm được ở bài tập 1. Bài 6. Em hãy tìm các tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Bài 7. Em hãy tìm các danh từ thuộc các trường từ vựng sau:
Bài 8. Cho đoạn văn sau: Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội… (trích Chim rừng Tây Nguyên)
Bài 9. Cho đoạn thơ sau: Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. (trích Cô giáo lớp em)
Bài 10. Cho đoạn thơ sau: Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình, ngỡ ai Bò chào: - “Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!” (trích Chú bò tìm bạn)
Bài 11. Cho các danh từ sau: tím, đỏ, xanh, vàng. Hãy bổ sung thêm tiếng ở trước hoặc ở sau danh từ đã cho để tạo thành các tính từ. Bài 12. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 13. Cho các từ sau: mùa xuân, chim én, hoa mai, thư viện, công viên, bác sĩ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó. 2. Đặt câu với ba từ vừa tìm được. 3. Phân tích cấu tạo của ba câu vừa đặt. Bài 14. Cho các từ sau: xinh xắn, lấp lánh, dịu dàng, rung rinh, tươi tắn, rực rỡ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm năm từ thuộc từ loại đó. 2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt một câu ghép. 3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt Bài 15. Cho các từ sau: ghi chép, nhảy múa, bay lượn, đánh răng, giặt giũ 1. Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào? Tìm thêm ba từ thuộc từ loại đó. 2. Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ. 3. Phân tích cấu tạo câu vừa đặt Bài 16. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Cánh buồm nhỏ căng phồng. Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. Bài 17. Cho các cặp quan hệ từ sau: 1. Đặt câu với cặp quan hệ từ Vì… nên…, trong câu sử dụng ít nhất 1 danh từ. 2. Đặt câu với cặp quan hệ từ Nếu … thì…, trong câu sử dụng ít nhất 1 động từ. 3. Đặt câu với cặp quan hệ từ Tuy… nhưng…, trong câu sử dụng ít nhất 1 tính từ. Bài 18. Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ sau vào bảng: Sân khấu ở trên không Giữa vòm trời lá biếc Trên cành những nhạc công Cùng thổi kèn náo nhiệt Bài 19. Trong những từ sau, từ nào là động từ: học hành, viết bài, ghi chép, học tập, tập viết, suy nghĩ, bài tập. Bài 20. Cho từ “tím”. Hãy tạo ra năm tính từ có từ “tím”. Bài 21. Cho các tính từ sau: xanh non, hiền lành, hung dữ, tím biếc, thon thả, tròn trịa, trắng trẻo, cao ráo, chăm chỉ 1. Tính từ chỉ màu sắc 2. Tính từ chỉ hình dáng 3. Tính từ chỉ phẩm chất Bài 22. Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu, yêu cầu có sử dụng ít nhất 1 động từ 1. Vì trời mưa to nên …………………………………………………………………………… 2. Nếu hôm qua không thức khuya đọc truyện thì ………………………………. 3. Do mùa đông năm nay đến sớm nên ………………………………………………… Bài 23. Tìm năm tính từ bắt đầu bằng âm “l”. Chọn một trong các tính từ vừa tìm được rồi đặt câu. Bài 24. Tìm ba động từ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ thể dục. Chọn một trong các từ vừa tìm được rồi đặt câu. Bài 25. Kể tên năm ngọn núi, năm dòng sông của nước ta mà em biết. Bài 26. Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến năm câu miêu tả cây bàng vào mùa đông. Trong đó có sử dụng ít nhất hai tính từ. Bài 27. Cho đoạn văn sau: Một cái bóng lẹ làng từ trong vụt ra, rơi xuống mặt bàn; Thanh định rõ nhìn: con mèo của bà chàng, con mèo già vẫn chơi đùa với chàng ngày trước. Con vật nép chân vào mình khẽ phe phẩy cái đuôi, rồi hai mắt ngọc thạch xanh dương lên nhìn người. 1. Tìm những quan hệ từ có trong đoạn văn trên. 2. Tìm những danh từ, tính từ, động từ có trong đoạn văn trên rồi kẻ bảng. Bài 28. Đọc đoạn văn sau và xác định các danh từ có xuất hiện trong đoạn văn Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Bài 29. Cho đoạn thơ sau: Hàng chuối lên xanh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà đỏ ngói In bóng xuống dòng sông Các từ được in đậm trong đoạn thơ trên thuộc từ loại nào? Em hãy đặt câu với một trong các từ in đậm trên. Bài 30. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau: Trước đó mấy hôm, lúc đi ngang làng Hòa An bẫy chim quyên với thằng Minh, tôi có ghé trường một lần. Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ. Tôi đi chung quanh các lớp để nhìn qua cửa kính mấy bản đồ treo trên tường. Tôi không có cảm tưởng gì khác là nhà trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Nhưng lần này lại khác. Trước mặt tôi, trường Mỹ Lý vừa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình Hòa Ấp. Sân nó rộng, mình nó cao hơn những buổi trưa hè đầy vắng lặng. Bài 31. Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu văn văn sau:
Bài 32. Tìm các tính từ có trong đoạn văn sau: Ðộ ấy, chàng dậy sớm cũng như mọi người, khỏe mạnh và tỉnh táo như mọi người. Chàng lấy thau múc nước trong bể ra rửa mặt, nước mưa lạnh thấm mát vào da. Buổi sớm bấy giờ chàng thích lắm. Chàng ưa nhìn trời cao và trong xanh, những lá cây ngoài vườn tươi và mướt với một vẻ riêng, hình như chúng cũng mới tỉnh dậy như người. Qua giậu thưa, thấp thoáng những người đi chợ sớm, tiếng cười nói vang lần với tiếng đòn gánh kĩu kịt vì những bì gạo nặng. Bài 33. Viết 1 đoạn văn từ 2 đến 3 câu miêu tả thiên nhiên mùa thu. Trong đó, sử dụng ít nhất 3 tính từ. Gạch chân dưới các tính từ đã được sử dụng. Bài 34: Cho biết từ in đậm trong câu văn sau thuộc từ loại nào. Tìm thêm 5 từ khác cùng nhóm từ. Thỉnh thoảng, bên con đường khúc khuỷu chúng tôi đang đi, hiện ra màu đen thẫm của một cây nhãn, nổi lên nền trời đen nhạt hơn. Bài 35: Xác định danh từ trong đoạn văn sau: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Bài 36: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:
Bài 37: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau: Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên gác bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới. Bài 38: Tìm danh từ có trong câu văn sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. Bài 39: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm các từ tương tự. Bài 40: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
Bài 41: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:
Bài 42: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:
Bài 43: Xác định từ loại trong các từ của các câu: 1. Nước chảy đá mòn. 2. Dân giàu, nước mạnh. Bài 44: Xác định từ loại:
Bài 45: Xác định từ loại:
Bài 46: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau: Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Bài 47: Viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng. Bài 48: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà. A Tính từ chỉ màu sắc B Tính từ chỉ hình dáng C Tính từ chỉ tính chất phẩm chất Bài 49: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải: Từ chỉ sự vật Tính từ chỉ màu sắc của sự vật Tính từ chỉ hình dáng của sự vật Cái bút Cái mũ Bài 50: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn: Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Bài 51: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái Tính từ Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau) Dùng cách so sánh hơi nhanh x vội quá đỏ cờ tím biếc mềm vặt xanh lá cây chầm chậm khá xinh thẳng tắp Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu. Bài 52: Tìm tính từ trong khổ thơ sau: Việt Nam đẹp khắp trăm miền Bốn mùa một sắc trời riêng đất này Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang. Sum sê xoài biếc, cam vàng Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi. Bài 53: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được. Bài 54: 1. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau: Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm. 2. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ. Bài 55: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi. Bài 56: 1. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "chăm chỉ". Đặt câu với từ vừa tìm. 2. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ "dũng cảm". Bài 57: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày. Bài 58: "Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn". 1. Tìm các tính từ có trong câu văn. 2. Nhận xét về từ loại của các từ "cái béo, mùi thơm". Bài 59: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau: Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm. Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. Bài 60: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau: Em mơ làm gió mát Xua bao nỗi nhọc nhằn Bác nông dân cày ruộng Chú công nhân chuyên cần. Bài 61: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương. Bài 62. Viết đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cánh đồng lúa chín, trong đó có sử dụng các tính từ thuộc trường từ vựng mùi hương. 3. Đáp án bài tập về danh từ, động từ, tính từĐể xem toàn bộ đáp án chi tiết và sử dụng file word bài tập, mời bạn tải file về máy! --------- Trên đây là bài 61 bài tập về danh từ, động từ, tính từ. Ngoài ra, chúng tôi còn sưu tầm và chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, đề thi giữa kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 1 lớp 5. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. |