Axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân sơ là

Những câu hỏi liên quan

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là

A. Alanin.

B. formyl metionin.

C. Valin.

D. metionin.

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là

A. Valin.

B. formyl metionin.

C. metionin.

D. Alanin.

(1)  Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin  được cắt khỏi chuỗi polipeptit.

(3)  Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã. 

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là:

A. valin.

B. mêtiônin.

C. foocmin mêtiônin.

D. alanin.

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là

A. alanin.

B. formyl mêtiônin.

C. valin.

D. mêtiônin.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:

(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.

(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

A. 2 

B. 3 

C. 4 

D. 1

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin metionin.

(2) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(3) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(2) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Ở sinh vật nhân thực, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là:


A.

B.

C.

D.

Ở sinh vật nhân sơ, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là:


A.

B.

C.

D.

Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến riboxom trong quá trình dịch mã là

A. Alanin.

B. formyl metionin.

Đáp án chính xác

C. Valin.

D. metionin.

Xem lời giải