1. Cách dùng của of Show
Những nhóm từ này có nghĩa tương tự như các từ hạn định much, many và most nhưng về mặt ngữ pháp thì lại không giống. Đặc biệt, of được dùng sau những nhóm từ này ngay cả trước danh từ mà không cần có từ hạn định. Hãy so sánh: - There's not a lot of meat left. (Không còn nhiều thịt.) KHÔNG DÙNG: There's not a lot meat left. - There's not much meat left. (Không còn nhiều thịt.) KHÔNG DÙNG: There's not much of meat left. - Plenty of shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.) KHÔNG DÙNG: Plenty shops... - Many shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật. KHÔNG DÙNG: Many of shops... 2. A lot of và lots of Những nhóm từ này mang tính chất thân mật, không trang trọng. Trong văn phong trang trọng, chúng ta hay dùng a great deal of, a large number of, much hay many (much và many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định). Không có nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of: chúng đều được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được và trước đại từ. Chính chủ ngữ (không phải dạng lot hay lots) quyết định động từ theo sau là số nhiều hay số ít. Vì vậy, khi a lot of được dùng trước một chủ ngữ số nhiều thì động từ là số nhiều; khi lots of được dùng trước một chủ ngữ số ít thì động từ là số ít. Ví dụ: A lot of time is needed to learn a language. (Cần có nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.) Lots of patience is needed, too. (Cần nhiều kiên nhẫn nữa.) KHÔNG DÙNG: Lots of patience are needed, too. A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn bè của tôi muốn di cư.) KHÔNG DÙNG: A lot of my friends wants to emigrate. 3. Plenty of Plenty of luôn dùng trong văn phong không trang trọng. Nó được dùng chủ yếu trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Nó có nghĩa 'đủ và nhiều hơn'. Ví dụ: Don't rush.There's plenty of time. (Đừng có vội. Có nhiều thời gian mà.) Plenty of shops take cheques. (Nhiều cửa hàng thanh toán bằng séc.) 4. A great deal of, a large amount of và a large number of Những nhóm từ này được dùng theo cách tương tự như a lot of và lots of nhưng mang tính chất trang trọng hơn. A great deal of và a large amount of thường được dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. (Ông Lucas đã dành nhiều thời gian ở vùng viễn tây.) I've thrown out a large amount of old clothing. (Tôi đã vứt đi nhiều quần áo cũ.) A large number of được dùng trước danh từ số nhiều và một động từ số nhiều theo sau. Ví dụ: A large number of problems still have to be solved. (Rất nhiều vấn đề vẫn cần được giải quyết.) NGHE TỰ NHIÊN HƠN là: A large amount of problems... HAY: A large deal of problems... 5. The majority of The majority of (= most hoặc most of) đa phần được dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều. Ví dụ: The majority of criminals are non-violent. (Đa số tội phạm là không sử dụng bạo lực.) 6. Danh từ đo lường Những nhóm từ này thường không được dùng trước các từ chỉ đơn vị đo lường như pounds, years, hay miles. Còn những từ khác thì vẫn được dùng Ví dụ: It cost several pounds. (Nó có giá vài bảng.) KHÔNG DÙNG: It cost a lot of pounds. They lived many miles from the town. (Họ sống cách thị trấn nhiều dặm.) KHÔNG DÙNG: They lived plenty of miles from the town. 7. Khi không có danh từ theo sau Những nhóm từ này có thể không cần có danh từ theo sau nếu ý nghĩa đã rõ ràng. Trong trường hợp này, không dùng of. Ví dụ: How much did it cost? ~ A lot. (= A lot of money.) (Nó có giá bao nhiêu? ~ Rất nhiều.) (= Rất nhiều tiền.) We should be all right for the cheese - I've bought plenty. (Chúng ta nên hài lòng với chỗ phô mai đó - tôi đã mua rất nhiều.) He does not often speak, but when he does he says a great deal. (Anh ta thường không hay nói nhưng một khi đã nói thì lại nói rất nhiều.) 8. Dùng như một trạng từ A lot và a great deal có thể được dùng như một trạng từ. Ví dụ: On holiday, we walk and swim a lot. (Vào kỳ nghỉ chúng tôi đi dạo và đi bơi nhiều.) NHƯNG KHÔNG DÙNG: ...we walk plenty HOẶC ...swim lots. The government seems to change its mind a great deal. (Chính phủ dường như thay đổi suy nghĩ của mình rất nhiều. Bài tập về lượng từ trong tiếng Anh luôn là một dạng bài gây nhiều khó khăn cho người học. Bởi lẽ mỗi lượng từ sẽ đi với các loại danh từ khác nhau và đồng thời chúng cũng mang các sắc thái nghĩa khác nhau. Trong số các lượng từ thì cụm từ A lot of, Lots of thường được bắt gặp nhiều nhất. Hãy cùng LangGo tìm hiểu kỹ hơn về cặp lượng từ này cùng một số cấu trúc tương đương khác để bạn có thể tự tin giành trọn điểm số ở dạng bài này nhé! Tìm hiểu về cách sử dụng của Lots of và A lot of trong bài viết dưới đây 1. A lot of, lots of là gì?Trước tiên, chúng ta cùng học cách phân biệt A lot of và Lots of nhé! Về ngữ nghĩa, hai cấu trúc A lot of và Lots of về cơ bản không có sự khác nhau. Chúng đều có nghĩa là “nhiều”. Cả 2 cấu trúc này đều có thể đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
A lot of và Lots of đều được sử dụng trong văn nói. Tuy nhiên, lots of thường mang tính chất thân mật hơn so với A lot of. Trong trường hợp A lot of và Lots of đi cùng với danh từ/đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ/đại từ đó. Ví dụ:
Bây giờ bạn đã biết cách phân biệt A lot of và Lots of rồi chứ? 2. Cấu trúc của A lot of, Lots ofSau A lot of là gì và Lots of đi cùng loại danh từ gì nhỉ? Đây có lẽ là thắc mắc của nhiều người học tiếng Anh. Cả hai lượng từ này đều dùng được với danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được. Động từ trong câu sẽ được chia theo chủ ngữ ở phía trước. Cả hai cấu trúc Lots of và A lot of đều được sử dụng trong câu khẳng định để biểu thị số lượng nhiều của người hay vật. Các cấu trúc của Lots of và A lot of: A lot of/ Lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều) Ví dụ:
Động từ theo sau A lot of và Lots of sẽ được chia theo danh từ hoặc đại từ đi kèm A lot of/ Lots of + N (số ít) + V (số ít) Ví dụ:
A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ) Ví dụ:
3. Một số cấu trúc tương đương với A lot of và Lots ofNgoài việc sử dụng A lot of, Lots of, bạn có thể sử dụng nhiều cụm từ khác có nghĩa tương đương để tránh lặp từ cũng như thể hiện được khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của mình 3.1. Cấu trúc Plenty ofLượng từ Plenty of có nghĩa là “nhiều hơn nữa, đủ”. Plenty of đi kèm với các danh từ đếm được ở dạng số nhiều hoặc các danh từ không đếm được. Thông thường plenty of sẽ được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều + Động từ số nhiều Ví dụ:
Plenty of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
3.2. Cấu trúc A great deal of và A large amount ofKhác với cấu trúc A lot of/ Lots of hay Plenty of, hai cụm lượng từ A great deal of, A large amount of được sử dụng phổ biến trong văn viết. A great deal of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
Một số cấu trúc tương đương với A lot of và Lots of giúp bạn nâng cao vốn từ của mình A large amount of + Danh từ không đếm được + Động từ số ít Ví dụ:
3.3. Cấu trúc A lot và A great dealHai cụm lượng từ A lot và A great deal thường đứng cuối câu và giữ vai trò của phó từ. Ví dụ:
4. Bài tập ứng dụngBài 1. Điền lots of, a lot of, many, much, little, a little, a few, few, most 1. It seems we have had ……………………………………… assignments in English this year. 2. How ……………………………………….. do we have to read this week? 3. …………………………….. Americans don’t like George Bush 4. There aren’t very ……………………………… books in the library. 5. I think he drank ……………………………….. wine last night. 6. I have had ……………………… headaches already because of the stress. 7. I didn’t use fertilizer last spring, that’s why we had so …………………………….. weeds. 8. It has rained very …………………………. this summer, that’s why the grass is so brown. 9. ……………………………. people know as much about computers as Jack does. 10. I’m having ……………………….. trouble passing my driving test. 11. I do have …………………………. friends but not that many. 12. How …………………………… juice is left in the bottle? 13. John had …………………………… money with him so he couldn’t even buy a bus ticket. 14. ………………………….. time and money is spent on education in Great Britain. 15. I know ………………………….. Spanish so I am going to have a problem when I get there. 16. ……………………….. of the children in our block have got roller skates. 17. Football is the only subject I know very ……………………………. of. It doesn’t interest me that much. 18. ………………………………. people can live without money. We simply need it. 19. There are …………………………….. leftovers for you in the refrigerator. 20. Is she already gone? – I’m only ………………………………… minutes late. 21. There is ………………………………… doubt that Anne will win the contest. 22. There is not very …………………………… dancing going on at the party. 23. …………………………….. people in the city ride a bike to work because you are simply faster. 24. London has ……………………………………. beautiful buildings. Nguồn bài tập: Tham khảo từ www.english-grammar.at Bài 2. Chọn đáp án đúng 1. He looks ………………….. younger than me.
2. ……………………… of taxi pass down this street.
3. There are a ……………….. smokers in my family.
4. We have …………………. time to get it finished.
5. I don’t like apple ……………………
6. I spent ………………………. money on my house.
7. There are ……………………….. books that I want to read.
Bài 3. Tìm lỗi sai và sửa lại 1. She can drink many water, but she cannot drink much coffee. 2. She does not eat much meat, but she eats much vegetables. 3. She has got a lot of dresses, but she has not got much skirts. 4. She does not buy much perfume, but she buys lot of clothes. 5. Every morning she buys a lot of newspapers, but she does not buy lots magazines. 6. I have got many English books, but I have not got many Spanish ones. 7. How many money do you need to buy this French dictionary? 8. Are there a lot new students in the class? 9. There are not a lot of Italian teachers in that school, but there are a lot of English ones. Bài 4. Chọn đáp án đúng 1. If I want to pass the exam, I need to study ……………….
2. There aren't …………….. things to do in this village.
3. ………………………… sugar do you take in your tea?
4. There was ………………. tension at the meeting.
5. Dad, I need ………………. money for school.
6. There are ……………….. things that you can do to improve your writing.
7. There is ……………………. milk in the fridge. We need to buy some.
8. He doesn't have ………………… hobbies.
9. 'How many computers do you have?' ‘..................’
10. I can help you; I have ………………… time today.
Nguồn bài tập: Tham khảo từ test-english.com Đáp án: Bài 1. 1. a lot of/lots of/many 2. much 3. Most/Many/A lot of 4. many 5. a lot of/lots of/much 6. a few 7. much/a lot of/lots of 8. little 9. Few 10. a lot of/lots of/much/little 11. a few 12. much 13. little 14. much 15. little 16. Most 17. little 18. Few 19. a few 20. a few 21. little 22. much 23. most 24. many Bài 2. 1. B 2. B 3. C 4. B 5. B 6. A 7. A Bài 3. 1. many → a lot of 2. much → a lot of/lots of 3. much → many 4. lot of → lots of 5. lots → lots of/a lot of 6. many → a lot of 7. many —> much 8. a lot → many 9. a lot of → many Bài 4. 1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. C 7. B 8. A 9. A 10. C Chắc chắn thông qua bài viết này bạn đã trả lời được câu hỏi sau A lot of là gì và Lots of đứng trước loại danh từ gì rồi đúng không nào? Trong khi làm bài tập về phần này, nhiều bạn thường sử dụng sai các lượng từ. Vì vậy bạn đừng quên lưu lại bài viết này và làm thật nhiều bài tập để nắm vững kiến thức nhé! Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! LangGo chúc bạn học tập thật tốt! A lot of sử dụng khi nào?A lot of là cụm từ dùng để chỉ số lượng nhiều của sự vật, dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Ví dụ: “There are a lot of people at the concert tonight.” (Có rất nhiều người tại buổi hòa nhạc tối nay.) Lots of and a lot of khác nhau như thế nào?
Plenty Of đi với danh từ gì?Theo sau Plenty of là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Plenty of thường được sử dụng trong văn nói, mang sắc thái gần gũi và ít trang trọng hơn A lot of/Lots of. Ví dụ: There are plenty of bread shops in Vietnam. Đứng sau a lot of dụng gì?A LOT OF/LOTS OF + N (số nhiều) + V (số nhiều) Ví dụ: A lot of apples are divided among children. |