4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

Tính chất hóa học cơ bản của clo: Clo là chất oxi hóa mạnh.

- Tác dụng với kim loại : clo oxi hóa trực tiếp hầu hết các kim loại tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

2Fe + 3Cl2 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa
 2FeCl3

- Tác dụng với hiđro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng bởi ánh sáng mặt trời:

H2 + Cl2 → 2HCl.

- Tác dụng với nước:

Trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

Sở dĩ có những tính chất hóa học cơ bản trên vì khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-. Vì vậy tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O

Xem đáp án » 20/03/2020 13,929

Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Xem đáp án » 20/03/2020 13,603

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:

A. NaCl.

B. HCl.

C. KClO3.

D. KMnO4.

Xem đáp án » 20/03/2020 6,051

Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.

Xem đáp án » 20/03/2020 2,436

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.

Xem đáp án » 20/03/2020 2,151

Tại sao trong công nghiệp người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa chứ không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế khí clo?

Xem đáp án » 20/03/2020 1,650

Câu 2 : Trang 101 sgk hóa 10

Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó. Cho ví dụ minh họa?


Clo có tính oxi hóa mạnh do nguyên tố clo khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 electron để thành ion Cl-

Ví dụ minh họa:

  • Tác dụng với kim loại: tạo muối clorua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.

2Fe + 3Cl2  →(to)  2FeCl3

  • Tác dụng với hidro: Phản ứng xảy ra khi chiếu sáng mặt trời.

H2 + Cl2  →(đk: a/s)  2HCl

Cl2 + H2O →  HCl + HClO


Trắc nghiệm hóa học 10 bài 22: Clo

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 2 trang 101 sgk hóa 10, giải bài tập 2 trang 101 hóa 10, câu 2 trang 101, Câu 2 bài 22: Clo - sgk Hóa 10

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

** Tính chất hóa học của clo:

1. Tính phi kim

(Clo là một phi kim mạnh)

- Tác dụng với kim loại: 

Clo phản ứng được với hầu hết các kim loại tạo muối clorua.

$\begin{gathered} C{l_2} + Cu \to CuC{l_2} \hfill \\ 3C{l_2} + 2Fe \to 2FeC{l_3} \hfill \\ \end{gathered} $

- Tác dụng với hidro:

$C{l_2} + {H_2} \to 2HCl$

2. Tính chất hóa học khác

- Tác dụng với nước:

$C{l_2} + {H_2}O \rightleftarrows HCl + HClO$

- Tác dụng với dung dịch NaOH:

$C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O$

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 9 - TẠI ĐÂY

Clo (Cl) là chất khí có màu vàng lục mùi xốc, rất độc. Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.

  • 4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

  • 4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

  • 4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

  • 4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

Vậy Clo (cl) có tính chất hóa học và tính chất vật lý như thế nào? Điều chế Clo bằng cách nào và Clo có những ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Thông tin tóm tắt về Clo (Cl):

Bạn đang xem: Tính chất hóa học của Clo (Cl), bài tập về Clo – hóa 10 bài 22

  • Ký hiệu hóa học: Cl
  • Khối lượng nguyên tử: 35,5
  • Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
  • Công thức phân tử: Cl2
  • Khối lượng phân tử: 71

I. Tính chất vật lý của Clo (Cl)

– Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

– Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa
II. Tính chất hóa học của Clo

– Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e (thành Cl–) thể hiện tính oxi hóa mạnh (chỉ kém F và O).

– Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử.

1. Clo tác dụng với kim loại

– Clo (Cl) phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối halogenua. Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.

– PTPƯ tổng quát: 2M + nCl2 → 2MCln

* Ví dụ:

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

2. Clo phản ứng với hiđro tạo thành hiđro clorua

Cl2 + H2 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa
 2HCl

– Khí hiđro clorua HCl không màu và dễ tan trong nước.

– Trong phản ứng với kim loại và hiđro Clo đóng vai trò chất oxi hóa.

3. Clo tác dụng với nước

– Khi tan trong nước 1 phần clo phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit clohiđric và axit hypoclorơ.

Cl2 + H2O  HCl + HClO

– Trong phản ứng với H2O Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

4. Clo tác dụng với dung dịch kiềm

– Nếu dung dịch kiềm loãng ngoại

Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO + H2O   (nước javen)

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

– Nếu dung dịch kiềm đặc nóng

3Cl2 + 6KOH 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa
 5KCl + KClO3 + 3H2O

5. Clo đẩy Brom và iot khỏi muối bromua và iotua (không đẩy được Florua)

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

6. Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử

Cl2 + NH3 → N2 + 6HCl (phản ứng được dùng để khử độc clo trong phòng thí nghiệm)

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

III. Điều chế Clo

1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

– Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ,… tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O

2. Điều chế Clo trong công nghiệp

– Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

 2NaCl + 2H2O

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa
 2NaOH + H2 + Cl2

IV. Bài tập về Clo (Cl)

Bài 5 trang 101 sgk hóa 10: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b) HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c) HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d) PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.

Lời giải bài 5 trang 101 sgk hoá 10:

a) 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

b) 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

c) 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

d) 

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

4 tính chất hóa học có the có của clo giải thích viết phương trình minh họa

Bài 7 trang 101 sgk hóa 10: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Lời giải bài 7 trang 101 sgk hóa 10:

– Theo bài ra, ta có: nFeCl3 = m/M = 16,25/162,5 = 0,1 (mol)

– Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Theo PTPƯ: nCl2 = (3/2).nFe = (3/2).0,1 = 0,15 (mol)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo PTPƯ: nKMnO4 = (2/5).nCl2 = (2/5).0,15 = 0,06 (mol)

 nHCl = (16/5).nCl2 = (16/5).0,15 = 0,48 (mol).

 mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48 (g).

 ⇒ Vdd HCl = n.CM = 0,48.1 = 0,48 (lít).

Hy vọng với phần hệ thống lại tính chất hóa học của Clo và bài tập ứng dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)