Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

1. Quy tắc thế

Định nghĩa: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.

Quy tắc thế gồm 2 bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: x−2y=52x+3y=6(I)

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x−2y=5    (1)2x+3y=6   (2) Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

x=2y+52(2y+5)+3y=6⇔x=2y+54y+10+3y=6 ⇔x=2y+57y+10=6

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Định nghĩa: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế là ta sửa dụng phương pháp thế để tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình.

Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình x−2y=52x+3y=6.

Từ ví dụ 1 ta có:

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x−2y=5    (1)2x+3y=6   (2) Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

x=2y+52(2y+5)+3y=6 ⇔x=2y+54y+10+3y=6 ⇔x=2y+57y+10=6(II)

Ta giải tiếp hệ phương trình (II)

x=2y+57y+10=6⇔x=2y+57y=6−10⇔x=2y+57y=−4⇔x=2y+5y=−47

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là 277;−47


Page 2

1. Quy tắc thế

Định nghĩa: Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.

Quy tắc thế gồm 2 bước sau:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất), ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn).

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (Phương trình thứ nhất thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1).

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: x−2y=52x+3y=6(I)

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x−2y=5    (1)2x+3y=6   (2) Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

x=2y+52(2y+5)+3y=6⇔x=2y+54y+10+3y=6 ⇔x=2y+57y+10=6

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Định nghĩa: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế là ta sửa dụng phương pháp thế để tìm ra tất cả các nghiệm của phương trình.

Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

Bước 1: Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình một ẩn.

Bước 2: Giải phương trình một ẩn đó rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình x−2y=52x+3y=6.

Từ ví dụ 1 ta có:

Ta thực hiện các bước rút thế như sau:

x−2y=5    (1)2x+3y=6   (2) Từ phương trình (1) ta rút được x = 2y + 5 thế vào phương trình (2) ta được:

x=2y+52(2y+5)+3y=6 ⇔x=2y+54y+10+3y=6 ⇔x=2y+57y+10=6(II)

Ta giải tiếp hệ phương trình (II)

x=2y+57y+10=6⇔x=2y+57y=6−10⇔x=2y+57y=−4⇔x=2y+5y=−47

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là 277;−47

Chào mừng bạn đến với website Eduboston, Hôm nay eduboston.vn sẽ giới thiệu đến bạn về bài viết Cách giải hệ phương trình có chứa tham số m, Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về bài viết Cách giải hệ phương trình có chứa tham số m bên dưới.

Bài tập về hệ phương trình chứa tham số m thường có một số dạng như: Giải và biện luận số nghiệm của hệ phương trình theo tham số m (biện luận số nghiệm của hệ phương trình theo tham số m); Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất; Tìm mối quan hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m, …

Bạn Đang Xem: Cách giải hệ phương trình có chứa tham số m

• Dạng 1: Giải hệ phương trình theo tham số m cho trước

* Phương pháp giải:

+ Bước 1: Thay giá trị của m vào hệ phương trình đã cho.

+ Bước 2: Giải hệ phương trình vừa thu được bằng các phương pháp đã biết.

+ Bước 3: Kết luận về hệ phương trình

* Ví dụ 1: Cho hệ phương trình:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Giải hệ phương trình với m = 1.

* Câu trả lời:

– Với m = 1 ta có hệ:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Cộng các vế pt (1) và pt (2) của hệ, ta được:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

3x = 9 ⇔ x = 3 ⇒ y = 4 – 3 = 1.

Vậy với m = 1 hệ phương trình có nghiệm (x; y) = (3,1).

* Ví dụ 2: Cho hệ phương trình:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Giải hệ phương trình trên với m = 2.

* Câu trả lời:

– Khi m = 2 hệ phương trình có dạng:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Vậy với m = 2 hệ phương trình có nghiệm là

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

• Dạng 2: Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m (biện luận số nghiệm của hệ phương trình theo tham số).

* Phương pháp giải:

+ Bước 1: Đưa hệ phương trình về phương trình bậc nhất dạng ax + b = 0. (sử dụng phương pháp thay thế, phương pháp cộng đại số, …)

+ Bước 2: Xét một phương trình bậc nhất: ax + b = 0, (trong đó a, b là các hằng số)

.

– TH1: Nếu a ≠ 0 thì phương trình

có nghiệm duy nhất x = -b / a. sau đó tìm y.

– TH2: Nếu a = 0, b 0 thì phương trình không có giải pháp.

– TH3: Nếu a = 0, b = 0 thì phương trình có vô số giải pháp.

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

+ Bước 3:

Kết luận về hệ phương trình.

* Ví dụ:

Cho hệ phương trình:[(m + 1)x – (m – 1)] Giải và biện luận hệ phương trình bậc hai hai ẩn số trên theo tham số m.

* Câu trả lời:– Từ PT (1) của hệ ta có: y = (m + 1) x – (m – 1); (3) thay vào PT 2) ta được: x + (m + 1)= 2 x + (m

2– 1) x – (m2– 1) = 2 m

2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
x = m

Xem Thêm : Tính chất hoá học của Hidro (H2), ứng dụng của Hidro và bài tập

2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
+ 1. (4).
Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

– TH1: Nếu m ≠ 0 thì PT (4) có nghiệm duy nhất:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

thay vì (3) chúng ta có:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

⇒ Hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
– TH2: Nếu m = 0 thì PT (4) trở thành 0x = 1 nên vô nghiệm.

⇒ Hệ phương trình đã cho không có nghiệm.

– Kết luận:

Với m 0 hệ phương trình có nghiệm duy nhất

. Với m = 0 hệ phương trình đã cho không có nghiệm.

• Dạng 3: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn điều kiện cho trước. * Phương pháp giải:

+ Bước 1: Giải hệ phương trình tìm được nghiệm (x; y) theo tham số m;

+ Bước 2: Thay (x; y) vào biểu thức điều kiện đã cho rồi giải tìm m;

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

+ Bước 3:Kết luận giá trị m. * Ví dụ 1:Cho hệ phương trình: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x

2

+ và

2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

= 5.

* Câu trả lời:

– Nhân PT (1) với 2 và PT (2) với 1, ta được:

Cộng cả hai vế của PT (3) và PT (4), ta được:7x = 7m + 7 x = m + 1 ⇒ 2y = 3m + 1 – x = 3m + 1 – (m + 1) = 2m.⇒ y = m. Thay x = m + 1 và y = m vào các điều kiện cần: (m + 1)

2+ (m) 2= 5 m2 + 2m + 1 + m

2= 5 2m 2

+ 2m – 4 = 0m 2+ m – 2 = 0 ⇔ m = 1 hoặc m = -2 (suy nghĩ theo bạn Việt thấy phương trình bậc hai theo m có a – b + c = 0). – Kết luận: Vậy với m = 1 hoặc m = – 2 thì phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn x

2

+ và 2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

= 5.

Khi đó có thể thấy cặp nghiệm tương ứng của hệ là (x; y) = (2,1) hoặc (x; y) = (-1; -2)

* Ví dụ 2:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Cho hệ phương trình:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
Tìm m để nghiệm của hệ phương trình thỏa mãn (x + y) có giá trị nhỏ nhất:
Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

* Câu trả lời:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
– Theo cách giải của ví dụ ở dạng 2, ta giải hệ trên với nghiệm duy nhất khi m ≠ 0 là:

Chúng ta có:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Đặt

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

chúng tôi nhận được:

– Dấu “=” xảy ra nếu và chỉ khi:

– Kết luận: Vậy với m = -4, hệ phương trình đã cho có nghiệm thỏa mãn x + y, có GTNN bằng 7/8.

• Dạng 4: Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào tham số m. * Phương pháp giải:

+ Bước 1: Giải hệ phương trình tìm nghiệm (x, y) theo tham số m;

Xem Thêm : Sự nở vì nhiệt của chất khí, thí nghiệm, giải thích

+ Bước 2: Sử dụng phương pháp cộng hoặc thay thế đại số để mất tham số m;

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

+ Bước 3:

Kết luận.

* Ví dụ:

Cho hệ phương trình:

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
a) Chứng minh rằng hệ luôn có nghiệm duy nhất (x; y) với mọi giá trị của m.
Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m.

* Câu trả lời:a) Chúng tôi có:Từ PT: m (1-my) – y = – m m -m

2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
y – y = -m 2m = y (m
Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

2

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

+ 1)

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình
Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất:b) Ta thấy: – Kết luận: Vậy x

2

+ và 2 = 1 không phụ thuộc vào giá trị của m.

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

• Bài tập về hệ phương trình chứa tham số (tự giải)

*

Bài tập 1:

Cho hệ phương trình (a là tham số): a) Giải hệ phương trình với a = 2. b) Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn xy <0

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

c) Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x = | y |.

*

Bài tập 2: Cho hệ phương trình (m là tham số):

Tìm giá trị thức của tham số m để hệ phương trình

a) Giải hệ phương trình khi m = 3

b) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x≥2 và y≥1.

* Bài tập 3:

Cho hệ phương trình (a là tham số):

a) Giải hệ phương trình khi a = 2.

b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của a, hệ PT luôn có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn: 2x + y ≤ 3.

* Đáp án các bài tập về hệ phương trình tham số

– Đáp án bài tập 1:

a) Lời giải (x; y) = (1; -2)

b) Với m> 4/5, xy <0<>

c) Với m = 7/5, hệ pt có nghiệm thỏa mãn x = | y |.

* Đáp án bài tập 2:

a) Lời giải (x; y) = (7/4; 3/4)b) Với m <-1> * Đáp án bài tập 3:

a) Lời giải (x; y) = (1,1) b) 2x + y = 3 – (m – 2)

2≤ 3 với mọi m.Tóm lại, với bài viết Hướng dẫn giải hệ phương trình chứa tham số m trên, HayHocHoi hi vọng sẽ giúp các bạn vận dụng để giải một số dạng bài tập như: Giải và biện luận một số nghiệm của hệ phương trình theo tham số m (biện số nghiệm của hệ phương trình theo tham số m); Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất; Tìm mối quan hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m, …