18 45 giây chia 5 bằng bao nhiêu

1.

Phương pháp:

- Thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ.

Cách giải:

Ta có:

+) 3 giờ 25 phút ⨯ 3 = 9 giờ 75 phút = 10 giờ 15 phút (vì 75 phút = 1 giờ 15 phút).

+) 4 giờ 12 phút ⨯ 5 = 20 giờ 60 phút = 21 giờ (vì 60 phút = 1 giờ).

+) 1 giờ 26 phút ⨯ 6 = 6 giờ 156 phút = 8 giờ 36 phút (vì 156 phút = 2 giờ 36 phút).

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

18 45 giây chia 5 bằng bao nhiêu

2.

Phương pháp:

- Thực hiện tính như đối với phép nhân, phép chia các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Nếu số phút (hoặc số giây) ở kết quả lớn hơn hoặc bằng $60$ thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn phút là giờ (hoặc số phút).

Cách giải:

a. 2 giờ 27 phút ⨯ 4 = 8 giờ 108 phút = 9 giờ 48 phút (vì 108 phút = 1 giờ 48 phút).

Chọn A                                   

b. 12 phút 13 giây ⨯ 7 = 84 phút 91 giây = 85 phút 31 giây (vì 91 giây = 1 phút 31 giây) = 1 giờ 25 phút 31 giây (vì 85 phút = 1 giờ 25 phút).

Chọn  B                                     

c. 16 giờ 5 phút : 5 = 15 giờ 65 phút : 5 = 3 giờ 13 phút.

Chọn A

3.

Phương pháp:

- Thực hiện tính như đối với phép chia các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Cách giải:

a. 18 giờ 40 phút : 4 = 16 giờ 160 phút : 4 = 4 giờ 40 phút.

A. 4 giờ 20 phút

S

B. 4 giờ 40 phút

Đ

b. 32 phút 8 giây ⨯ 3 : 4 = 96 phút 24 giây : 4 = 24 phút 6 giây.

A. 24 phút 6 giây

Đ

B. 26 phút 8 giây

S

4.

Phương pháp:

- Tính thời gian làm 1 sản phẩm ta lấy thời gian làm 3 sản phẩm chia cho 3.

- Tình thời gian làm 13 sản phẩm ta lấy thời gian làm 1 sản phẩm nhân với 13.

Cách giải:

Người đó làm 1 sản phẩm hết số thời gian là:

            4 giờ : 3 = 1 giờ 20 phút

Người đó làm 13 sản phẩm hết số thời gian là:

           1 giờ 20 phút ⨯ 13 = 13 giờ 260 phút

            13 giờ 260 phút = 17 giờ 20 phút.

Chọn A.

5.

Phương pháp:

Ta có 1 giờ = 60 phút. Để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta lấy 60 phút nhân với số đó. 

Cách giải:

a. 1,4 giờ = 60 phút ⨯ 1,4 = 84 phút.

b. \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 60 phút ⨯ \(\dfrac{3}{4}\) = 45 phút

6.

Phương pháp:

 - Thực hiện tính giá trị biểu thức như đối với các số tự nhiên, tính lần lượt trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau; biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Sau mỗi kết quả ta phải ghi số đo tương ứng.

- Trong khi thực hiện tính giá trị biểu thức, nếu số giây lớn hơn hoặc bằng \(60\) thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn của giây là phút.

Cách giải:

a. 2 giờ 40 phút + 25 phút ⨯ 3

   = 2 giờ 40 phút + 75 phút

   = 2 giờ 40 phút + 1 giờ 15 phút

   = 3 giờ 55 phút

b. 5 giờ 12 phút ⨯ 2 – 4 giờ

   = 10 giờ 24 phút – 4 giờ

   = 6 giờ 24 phút

c. (2 giờ 45 phút + 49 phút) ⨯ 4

   = 2 giờ 94 phút ⨯ 4 

   = 8 giờ 376 phút  (376 phút = 6 giờ 16 phút)

   = 14 giờ 16 phút

d. (8 giờ 15 phút) : 5 + 1 giờ 24 phút

  = 1 giờ 39 phút + 1 giờ 24 phút

  = 2 giờ 63 phút  (63 phút = 1 giờ 3 phút)

  = 3 giờ 3 phút

7.

Phương pháp:

- Tính thời gian may 1 cái áo ta lấy thời gian may 2 cái áo chia cho 2.

- Tình thời gian may 7 cái áo ta lấy thời gian may 1 cái áo nhân với 7.

Cách giải:

Người đó may 1 cái áo trong thời gian là:

          3 giờ 48 phút : 2 = 1 giờ 54 phút

Người đó may 7 cái áo trong thời gian là:

          1 giờ 54 phút ⨯ 7 = 7 giờ 378 phút 

          7 giờ 378 phút = 13 giờ 18 phút (vì 378 phút = 6 giờ 18 phút)

                              Đáp số : 13 giờ 18 phút.

8.

Phương pháp:

- Tính thời gian làm 1 sản phẩm ta lấy 8 giờ 15 phút trừ đi 7 giờ 30 phút.

- Tình thời gian làm 5 sản phẩm ta lấy thời gian làm 1 sản phẩm nhân với 5.

Cách giải:

Người thợ làm 1 sản phẩm trong thời gian là:

       8 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 45 phút

Người thợ làm 5 sản phẩmtrong thời gian là:

       45 phút ⨯ 5 = 225 phút = 3 giờ 45 phút

                              Đáp số : 3 giờ 45 phút.

Đề bài

Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng (dùng từ câu 1 đến câu 4).

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 2,5 ngày = … giờ     

A. 25                                          B. 52                                  C. 60

b. \(\dfrac{2}{3}\) ngày = … giờ

A. 8                                            B. 16                                 C. 24

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 1,25 giờ = … phút

A. 125                                        B. 75                                  C. 85

b. \(\dfrac{2}{5}\) phút = … giây

A. 24                                          B. 30                                  C. 18

3. Tính kết quả phép cộng : 7 giờ 34 phút + 2 giờ 52 phút = ?

A. 10 giờ 26 phút                                        B. 9 giờ 26 phút

4. Tính kết quả của phép trừ : 12 phút 7 giây – 5 phút 18 giây = ?

A. 6 phút 49 giây                                       B. 7 phút 49 giây

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Giờ vào học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút.

a. Bạn An đến sớm 15 phút. Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ ?

A. 7 giờ 45 phút

B. 7 giờ 15 phút

b. Bạn Bình đến muộn 10 phút. Hỏi bạn Bình đến trường lúc mấy giờ ?

A. 7 giờ 15 phút

B. 7 giờ 40 phút

c. Hai bạn đến trường cách nhau bao nhiêu phút ?

6. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút

b. 12 giờ - 4 giờ 18 phút – 2 giờ 42 phút

7. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe đạp từ A và đi trong 1 giờ 45 phút thì đến B. Hỏi người đó đền B lúc mấy giờ ?

8. Một máy bay bay từ thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội hết 1 giờ 45 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ. Hỏi máy bay khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh lúc mấy giờ ?

Lời giải chi tiết

1.

Phương pháp:

1 ngày = 24 giờ. Muốn đổi một số từ đơn vị ngày sang giờ ta lấy 24 giờ nhân với số đó.

Cách giải:

a. 2,5 ngày = 24 giờ ⨯ 2,5 = 60 giờ

Chọn C                                 

b. \(\dfrac{2}{3}\) ngày = 24 giờ ⨯ \(\dfrac{2}{3}\) = 16 giờ.

Chọn B

2.

Phương pháp:

- 1 giờ = 60 phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy 60 phút nhân với số đó.

- 1 phút = 60 giây. Muốn đổi một số từ đơn vị phút sang giây ta lấy 60 giây nhân với số đó.

Cách giải:

a. 1,25 giờ = 60 phút ⨯ 1,25 = 75 phút

Chọn B                                 

b. \(\dfrac{2}{5}\) phút = 60 giây ⨯ \(\dfrac{2}{5}\) = 24 giây.

Chọn A.

3.

Phương pháp:

 - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Cách giải:

7 giờ 34 phút + 2 giờ 52 phút = 9 giờ 86 phút = 10 giờ 26 phút (vì 86 phút = 1 giờ 26 phút)

Chọn A

4.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .

Cách giải:

12 phút 7 giây – 5 phút 18 giây = 11 phút 67 giây – 5 phút 18 giây = 6 phút 49 giây

Chọn A

5.

Phương pháp:

- Thời gian lúc An đến trường = 7 giờ 30 phút - 15 phút.

- Thời gian lúc Bình đến trường = 7 giờ 30 phút + 10 phút.

- Hiệu thời gian lúc hai bạn đến trường = thời gian lúc Bình đến trường - thời gian lúc An đến trường.

Cách giải:

a) An đến trường lúc:

         7 giờ 30 phút - 15 phút = 7 giờ 15 phút

A. 7 giờ 45 phút

S

B. 7 giờ 15 phút

Đ

b. Bình đến trường lúc:

       7 giờ 30 phút + 10 phút = 7 giờ 40 phút

A. 7 giờ 15 phút

S

B. 7 giờ 40 phút

Đ

c. Hai bạn đến trường cách nhau số phút là:

       7 giờ 40 phút - 7 giờ 15 phút = 25 phút

A. 15 phút

S

B. 25 phút

Đ

6.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp rồi thực hiện tương tự các phép tính với số tự nhiên.

Cách giải:

a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút

= (3 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút) + 2 giờ 12 phút

= 5 giờ + 2 giờ 12 phút

= 7 giờ 12 phút.

b. 12 giờ - 4 giờ 18 phút – 2 giờ 42 phút

= 12 giờ - (4 giờ 18 phút + 2 giờ 42 phút)

= 12 giờ - 6 giờ 60 phút

= 12 giờ - 7 giờ (vì 60 phút = 1 giờ)

= 5 giờ

7.

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

       Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).

Cách giải:

Người đó đến B lúc:

           7 giờ 30 phút + 1 giờ 45 phút = 8 giờ 75 phút

             8 giờ 75 phút = 9 giờ 15 phút

                              Đáp số : 9 giờ 15 phút.

8.

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

         Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).

Cách giải:

Máy bay khởi hành lúc:

           9 giờ - 1 giờ 45 phút = 7 giờ 15 phút

                              Đáp số : 7 giờ 15 phút.

Loigiaihay.com