Để làm tốt công tác kế toán hoạt động tài chính, kế toán viên cần nắm rõ toàn bộ nội dung chi phí và doanh thu tài chính. Đây là một hoạt động có vai trò quan trọng giúp các doanh nghiệp kiểm soát tốt tình hình tài chính. Show Bài viết “Nội dung chi phí và doanh thu tài chính – Những điều cần biết” dưới đây của sme.misa.vn sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn. Chi phí tài chính là một khoản chi phí cụ thể mà doanh nghiệp cần phải chi trả liên quan đến các hoạt động đầu tư như: chi phí cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, chi phí liên kết, lãi, lỗ và các giao dịch chuyển nhượng, mua bán chứng khoán… Để thực hiện công tác kế toán chi phí hoạt động tài chính theo đúng Thông tư 133, kế toán viên cần nắm rõ các nội dung và các quy định kế toán chi phí tài chính của Tài khoản 635. Bên cạnh đó, phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET sẽ giúp bạn hạch toán doanh thu và thu nhập khác theo đúng quy định quản lý tài chính – kế toán của Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC Để dùng thử, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, anh chị kế toán vui lòng click xem tại đây: Tài khoản 515 là gì? Nguyên tắc, kết cấu & cách hạch toán tài khoản 515 - doanh thu từ hoạt động tài chính như thế nào? Có ví dụ cụ thể. Cùng Anpha tìm hiểu ngay nhé! Nội dung chính: I. Tài khoản 515 là gì? Nguyên tắc kế toán tài khoản 5151. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính là gì? Tài khoản này là để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận, cổ tức được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nguyên tắc kế toán tài khoản 515 gồm:
II. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản doanh thu hoạt động tài chính 5151. Kết cấu tài khoản 515 - Doanh thu từ hoạt động tài chính ➤ Hạch toán bên nợ
\>> Xem thêm: Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. ➤ Hạch toán bên có
Lưu ý:
2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính III. Cách hạch toán tài khoản 515 - Doanh thu từ hoạt động tài chính➤ Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ hoạt động góp vốn đầu tư
➤ Định kỳ chắc chắn thu được khoản lãi cho vay gồm lãi trái phiếu, lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp Nợ TK 138; Nợ TK 121,128: Nếu lãi cho vay định kỳ được nhập vào gốc; Có TK 515.
➤ Nhượng bán hoặc thu hồi những khoản đầu tư tài chính Nợ TK 111,112,131; Nợ TK 635: bán bị lỗ; Có TK 121,221,222,228; Có TK 515: bán có lãi. ➤ Trường hợp hoán đổi cổ phiếu Nợ TK 121,128: Cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý; Nợ TK 635: Chênh lệch giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi; Có TK 121,228: Cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ; Có TK 515: Chênh lệch giá trị hợp lý cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ cổ phiếu mang đi trao đổi. ➤ Bán ngoại tệ Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế; Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ; Có TK 111, 112: Tỷ giá ghi sổ; Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ. ➤ Mua vật tư hàng hóa TSCĐ dịch vụ, trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ. Nếu tỷ giá giao dịch tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ Nợ TK 152,156,211: tỷ giá thực tế; Có TK 111,112: tỷ giá ghi sổ; Có TK 515: chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ. ➤ Thanh toán tiền khi mua hàng bằng ngoại tệ. Nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111,112 nhỏ hơn tỷ giá các TK nợ phải trả Nợ TK 331…; Có TK 515; Có TK 111,112. ➤ Thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ. Nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại lúc thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán Nợ TK 111,112; Có TK 515; Có TK 131. ➤ Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp ghi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay, chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào TK 3387 Nợ TK 111,112,131; Có TK 511; Có TK 3387; Có TK 3331. ➤ Định kỳ xác định kết chuyển doanh thu tiền lãi trả chậm trả góp Nợ TK 3387; Có TK 515. ➤ Hàng kỳ xác định và kết chuyển tiền lãi đối với khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước Nợ TK 3387; Có TK 515. ➤ Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng Nợ TK 331; Có TK 515. ➤ Cuối năm xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ thì kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại Nợ TK 413; Có TK 515. ➤ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515; Có TK 911. IV. Ví dụ cụ thể về hạch toán tài khoản 515Ví dụ 1: Ngày 20.05.2021 Công ty X nhập khẩu 1 lô hàng 5 máy tính với giá 600usd/cái với tỷ giá 23.150. Ngày 30.05.2021 công ty X thanh toán với tỷ giá 23.050 Nợ TK 331: 600usd x 23.150; Có TK 112: 600usd x 23.050; Có TK 515: 600usd x 100. Ví dụ 2: Ngày 30.05.2021 công ty A rút 200usd bán thu bằng tiền mặt, tỷ giá thực tế mua ngân hàng tại thời điểm phát sinh là 22.040đ/usd, tỷ giá trên sổ kế toán là 22.000đ/usd. Nợ TK 1111: 4.408.000 ( 200usd x 22.040); Có TK 1112: 4.400.000 (200usd x 22.000); Có TK 515: 8.000. Ví dụ 3: Doanh nghiệp A mua hàng của doanh nghiệp B số tiền là 10.000.000, doanh nghiệp A được hưởng chiết khấu thanh toán 1.5% trên giá thanh toán và trả bằng tiền mặt. Nợ TK 331: 10.000.000; Có TK 515: 150.000; Có TK 111: 9.850.000. V. Câu hỏi thường gặp về TK 5151. Lãi chênh lệch tỷ giá cuối kỳ có được đưa vào thu nhập chịu thuế hay không? Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ bao gồm chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối năm như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN. Còn chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục còn lại sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế như nợ phải trả, vay. |