Xem tuyển nữ việt nam ở đâu

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá nữ quốc tế do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý. Hiện tại đội đang xếp thứ 32 trên bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA.

Việt Nam
Xem tuyển nữ việt nam ở đâu
Pháp vào ngày 1 tháng 7 năm 2022 và Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 từ ngày 4 đến 17 tháng 7 năm 2022.
Số lần ra sân và số bàn thắng được cập nhật ngày 21 tháng 5 năm 2022, sau trận đấu với Thái Lan.

0#0 Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bt Câu lạc bộ
1TM Khổng Thị Hằng 10 tháng 10, 1993 (28tuổi) 23 0 Than Khoáng Sản
1TM Trần Thị Kim Thanh 18 tháng 9, 1993 (28tuổi) 36 0 Thành phố Hồ Chí Minh
1TM Lại Thị Tuyết 27 tháng 4, 1993 (29tuổi) 2 0 Phong Phú Hà Nam
1TM Đào Thị Kiều Oanh 25 tháng 1, 2003 (19tuổi) 0 0 Hà Nội

2HV Chương Thị Kiều (đội phó) 19 tháng 8, 1995 (26tuổi) 39 4 Thành phố Hồ Chí Minh
2HV Trần Thị Phương Thảo 15 tháng 1, 1993 (29tuổi) 42 11 Thành phố Hồ Chí Minh
2HV Trần Thị Thu 15 tháng 7, 1991 (30tuổi) 20 2 Thành phố Hồ Chí Minh
2HV Hoàng Thị Loan 6 tháng 2, 1995 (27tuổi) 28 2 Hà Nội
2HV Lê Thị Diễm My 23 tháng 8, 1996 (25tuổi) 3 0 Than Khoáng Sản
2HV Lương Thị Thu Thương 1 tháng 5, 2000 (22tuổi) 12 0 Than Khoáng Sản
2HV Trần Thị Thu Thảo 15 tháng 1, 1993 (29tuổi) 40 11 Thành phố Hồ Chí Minh
2HV Phạm Thị Lan Anh 4 tháng 1, 2001 (21tuổi) 0 0 Hà Nội
2HV Nguyễn Thị Mỹ Anh 27 tháng 11, 1994 (27tuổi) 2 0 Thái Nguyên T&T

3TV Nguyễn Thị Tuyết Dung (đội phó) 13 tháng 12, 1993 (28tuổi) 61 46 Phong Phú Hà Nam
3TV Phạm Hoàng Quỳnh 20 tháng 9, 1992 (29tuổi) 31 6 Phong Phú Hà Nam
3TV Nguyễn Thị Bích Thùy 1 tháng 5, 1994 (28tuổi) 38 11 Thành phố Hồ Chí Minh
3TV Nguyễn Thị Thanh Nhã 25 tháng 9, 2001 (20tuổi) 14 2 Hà Nội
3TV Nguyễn Thị Vạn 10 tháng 1, 1997 (25tuổi) 35 13 Than Khoáng Sản
3TV Dương Thị Vân 20 tháng 9, 1994 (27tuổi) 58 14 Than Khoáng Sản
3TV Trần Thị Thùy Trang 8 tháng 8, 1988 (33tuổi) 40 4 Thành phố Hồ Chí Minh
3TV Trần Thị Hải Linh 8 tháng 6, 2001 (21tuổi) 1 0 Hà Nội
3TV Trần Thị Thu Xuân 21 tháng 12, 2002 (19tuổi) 0 0 Than Khoáng Sản
3TV Trần Thị Thu Phương 1 tháng 2, 2002 (20tuổi) 0 0 Than Khoáng Sản

4 Huỳnh Như (đội trưởng) 28 tháng 11, 1991 (30tuổi) 60 53 Thành phố Hồ Chí Minh
4 Phạm Hải Yến (đội phó) 9 tháng 11, 1994 (27tuổi) 55 32 Hà Nội
4 Ngân Thị Vạn Sự 29 tháng 4, 2001 (21tuổi) 10 2 Hà Nội
4 Nguyễn Thị Trúc Hương 4 tháng 3, 2000 (22tuổi) 0 0 Than Khoáng Sản
4 Châu Thị Vang 22 tháng 4, 2002 (20tuổi) 0 0 Than Khoáng Sản

Triệu tập gần đâySửa đổi

Những cầu thủ sau đây cũng đã được gọi vào đội tuyển trong 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập

HV Trần Thị Hồng Nhung 28 tháng 10, 1992 (29tuổi) 21 0 Phong Phú Hà Nam Tập luyện tháng 7 năm 2021
HV Nguyễn Thanh Huyền 12 tháng 8, 1996 (25tuổi) 18 3 Hà Nội Tập luyện tháng 7 năm 2021
HV Đặng Thị Mai 27 tháng 11, 1994 (27tuổi) 0 0 Thành phố Hồ Chí Minh Tập luyện tháng 7 năm 2021
HV Lê Hoài Lương 21 tháng 5, 1996 (26tuổi) 0 0 Thành phố Hồ Chí Minh Tập luyện tháng 7 năm 2021
HV Nguyễn Thị Thảo Anh 20 tháng 1, 2001 (21tuổi) 0 0 Hà Nội Tập luyện tháng 7 năm 2021

TV Thái Thị Thảo 12 tháng 2, 1995 (27tuổi) 36 12 Hà Nội SEA Games 2021PRE, INJ
TV Trần Nguyễn Bảo Châu 24 tháng 3, 1991 (31tuổi) ? ? Thành phố Hồ Chí Minh SEA Games 2021PRE
TV Đinh Thị Thùy Dung 25 tháng 8, 1998 (23tuổi) 5 0 Than Khoáng Sản Tập luyện tháng 7 năm 2021
TV Hà Thị Nhài 15 tháng 3, 1998 (24tuổi) 7 0 Than Khoáng Sản Tập luyện tháng 7 năm 2021
TV Biện Thị Hằng 24 tháng 12, 1998 (23tuổi) 0 0 Hà Nội Tập luyện tháng 7 năm 2021

Nguyễn Thị Thúy Hằng 19 tháng 11, 1997 (24tuổi) 14 5 Than Khoáng Sản SEA Games 2021PRE
Nguyễn Thị Tuyết Ngân 10 tháng 2, 2000 (22tuổi) 7 1 Thành phố Hồ Chí Minh v. Đài Bắc Trung Hoa, 6 tháng 2 năm 2022

Ghi chú:
  • INJ Cầu thủ rút lui do chấn thương
  • RET Cầu thủ chia tay đội tuyển
  • WD Cầu thủ rút lui vì lý do không liên quan đến chấn thương

Đội ngũ huấn luyệnSửa đổi

Ban huấn luyện hiện tạiSửa đổi

Tính đến 6 tháng 2 năm 2022
Vị trí Tên Quốc tịch
Huấn luyện viên trưởng Mai Đức Chung Việt Nam
Giám đốc Kỹ thuật Yusuke Adachi Nhật Bản
Trợ lý Huấn luyện viên Đoàn Minh Hải Việt Nam
Nguyễn Anh Tuấn Việt Nam
Đoàn Thị Kim Chi Việt Nam
Huấn luyện viên Thủ môn Nguyễn Thị Kim Hồng Việt Nam
Huấn luyện viên Thể lực Cedric Roger Pháp
Bác sỹ Trần Thị Trinh Việt Nam
Lương Thị Thúy Việt Nam
Quản lý Phạm Thanh Hùng Việt Nam

Danh sách huấn luyện viên trong lịch sửSửa đổi

Họ tên Quốc tịch Thời gian huấn luyện
Trần Thanh Ngữ Việt Nam 1997
Steve Darby Anh 2001
Giả Quảng Thác Trung Quốc 2002–2006
Trần Ngọc Thái Tuấn Việt Nam 2006
Ngô Lê Bằng Việt Nam 2007
Vũ Bá Đông Việt Nam 2010
Trần Vân Phát Trung Quốc 2007–2014
Norimatsu Takashi Nhật Bản 2015
Mai Đức Chung Việt Nam 2003–2005
8–12/2014
2016–nay

Lịch thi đấuSửa đổi

2022Sửa đổi

2023Sửa đổi

  • Vietnam Results and Fixtures – Soccerway.com

Thống kê các giải đấuSửa đổi

Giải vô địch bóng đá nữ thế giớiSửa đổi

Bài chi tiết: Việt Nam tại Giải vô địch bóng đá nữ thế giới

Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
1991 đến 1995 Không tham dự
1999 đến 2019 Không vượt qua vòng loại
2023 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1/9 0 0 0 0 0 0

Thế vận hộiSửa đổi

Thế vận hội Mùa hè
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
2000 và 2004 Không tham dự
2008 đến 2020 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng - 0 0 0 0 0 0

Cúp bóng đá nữ châu ÁSửa đổi

Cúp bóng đá nữ châu Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
1997 Không tham dự
1999 Vòng bảng 4 2 0 2 9 16
2001 Vòng bảng 4 2 0 2 11 7
2003 Vòng bảng 3 2 0 1 6 9
2006 Vòng bảng 3 1 0 2 1 7
2008 Vòng bảng 3 1 0 2 1 4
2010 Vòng bảng 3 0 0 3 0 12
2014 Hạng sáu 4 1 0 3 4 9
2018 Vòng bảng 3 0 0 3 0 16
2022 Tứ kết (nhất vòng Play-off) 6 2 1 3 7 12
Tổng cộng Tứ kết 33 11 1 21 38 92

Á vận hộiSửa đổi

Đại hội Thể thao châu Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
1998 Vòng bảng 3 0 1 2 1 16
2002 Hạng sáu 5 0 1 4 2 16
2006 Vòng bảng 3 0 0 3 2 11
2010 Vòng bảng 3 1 0 2 4 7
2014 Hạng tư 5 2 0 3 7 12
2018 Tứ kết 3 1 1 1 3 9
Tổng cộng Hạng tư 19 3 2 14 16 62

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam ÁSửa đổi

Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
2004 Á quân 5 4 1 0 16 2
2006 Vô địch 3 3 0 0 5 2
2007 Hạng ba 5 4 0 1 32 3
2008 Á quân 6 5 0 1 26 3
2011 Hạng ba 5 4 0 1 34 3
2012 Vô địch 5 4 1 0 23 3
2013 Hạng ba 6 3 2 1 9 3
2015 Hạng tư 5 3 0 2 18 8
2016 Á quân 5 3 2 0 24 4
2018 Hạng ba 6 5 0 1 30 7
2019 Vô địch 5 5 0 0 24 1
2022
Tổng cộng Vô địch 56 43 6 7 241 39

Đại hội Thể thao Đông Nam ÁSửa đổi

Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
1997 Hạng ba 4 2 0 2 8 6
2001 Vô địch 4 3 1 0 16 1
2003 Vô địch 5 5 0 0 17 3
2005 Vô địch 5 4 0 1 15 2
2007 Á quân 4 3 0 1 16 4
2009 Vô địch 5 2 3 0 14 3
2013 Á quân 4 3 0 1 13 2
2017 Vô địch 4 3 1 0 13 2
2019 Vô địch 4 3 1 0 10 1
2021 Vô địch 4 4 0 0 11 1
Tổng cộng Vô địch 43 32 6 5 133 25

Xem thêmSửa đổi

  • Đội tuyển bóng đá U-19 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-16 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá U-14 nữ quốc gia Việt Nam
  • Đội tuyển bóng đá trong nhà nữ quốc gia Việt Nam

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!”. phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng"”. baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Vừa yêu vừa thương những cô gái vàng của bóng đá Việt Nam”. Thanh niên. ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “The FIFA/Coca-Cola Women's World Ranking”. FIFA. 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập 25 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục”.
  6. ^ “AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History”. 6 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ “Thủ tướng đề nghị Bộ Tài chính nghiên cứu thành lập 'Quỹ phát triển bóng đá nữ'”. 10 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ https://nld.com.vn/the-thao/tham-du-world-cup-2023-can-chuyen-nghiep-hoa-giai-bong-da-nu-quoc-noi-20220502194953615.htm
  9. ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ lần đầu đá sân Mỹ Đình trận play-off Olympic Tokyo?”. laodong.vn. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  11. ^ “Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)” [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam” [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ VietnamPlus (21 tháng 6 năm 2021). “SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ “Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams”. Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp”. Vff.org. 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  17. ^ “Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao” [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ Phan Hồng (1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG” [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ “LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng” [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam” [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Đội tuyển nữ quốc gia Việt Nam