Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Bài tập 1: Trang 60 vở bt toán 5 tập 2

Một ô tô đi được quãng đường 120km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó.

=> Giải:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Vận tốc của ô tô đó là:

            120 : 2 = 60 (km/giờ)

                        Đáp số : 60 km/giờ

Bài tập 2: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2

Một người đi bộ quãng đường 10,5km hết 2,5 giờ. Tính vận tốc của người đi bộ đó.

=> Giải:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Vận tốc của người đi bộ là:

             10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)

                         Đáp số: 4,2 km/giờ

Bài tập 3: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2

Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ.

=> Giải:

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Thời gian người đi xe máy là:

                       10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút

                                                          = 1,75 giờ

Vận tốc của xe máy đó là:

                       73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)

                                         Đáp số : 42 km/giờ

Bài tập 4: Trang 61 vở bt toán 5 tập 2

Một vận động viên chạy 800m hết 2 phút 5 giây. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

=> Giải:

       2 phút 5 giây = 125 giây

Vận tốc của vận động viên là:

               800 : 125 = 6,4 (m/giây)

                              Đáp số: 6,4 m/giây

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 2

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 3

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

28,16 + 7,93 + 4,05                

6,7 + 19,74 + 38

0,92 + 0,77 + 0,64

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c) 

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + ... = .......

7,9 + (3,8 + .......) =.........

5,41

2,56

0,44

............

...............

Nhận xét: (a + b) + c = a + (..... + ........)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với..............................

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              =...............................

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = ...........................

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ...................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
                         

2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

(a + b) + c

a + (b + c)

7,9

3,8

2,2

(7,9 + 3,8) + 2,2 =  13,9

7,9 + (3,8 + 2,2) = 13,9

5,41

2,56

0,44

(5,41 + 2,56) + 0,44 = 8,41

5,41 + (2,56 + 0,44 ) = 8,41

Nhận xét: (a + b) + c = a + (b  +  c)

Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính (theo mẫu)

a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75

                              = 10 + 8,75

                              = 18,75

b) 4,67 + 5, 88 + 3,12 = 4,67 + (5, 88 + 3,12)

                                    = 4,67 + 9

                                    = 13,67

c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = (0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81)

                                             = 3 + 2

                                             = 5

Giaibaitap.me


Page 4

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

23,75 + 8,42 + 19,83

48,11 + 26,85 + 8,07

0,93 + 0,8 + 1,76

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = .....................

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = ................

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = .....................

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{..............}\,\,\,\,\,.............\,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{................}\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{...............} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{.............}\,\,\,\,\,\,\,\,.............\,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{..............} \cr} \)

4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải. Số mét vải bán được trong ngày thứ ba bằng trung bình cộng của số mét vải bán được trong hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba của hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính    

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 2,96 + 4,58 + 3,04 = 4,58 + (2,96 + 3,04)

                                  = 4,58 + 6 = 10,58

b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4 = (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)

                                      = 12 + 6 = 18

c) 8,69 + 2,23 + 4,77 = (4,77 + 2,23) + 8,69

                                   = 7 + 8,69 = 15,69

3. >; <; =

\(\eqalign{ & \underbrace {5,89\, + \,2,34}_{8,23}\,\,\,\,\, < \,\,\,8,32 \cr & \underbrace {8,36\, + \,4,97}_{13,33}\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\underbrace {8,97\, + \,4,36}_{13,33} \cr

& \underbrace {14,7\, + \,5,6}_{20,3}\,\,\,\,\,\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {9,8\, + \,9,75}_{19,55} \cr} \)

4. 

Bài giải

Số mét vải ngày thứ hai bán:

32,7 + 4,6 = 37,3 (m)

Số mét vải ngày thứ ba bán:

(32,7  + 37,3) : 2 = 35 (m)

Đáp số: 35m

Giaibaitap.me


Page 5

Đề bài

1. Tính      

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

2. Đặt tính rồi tính

84,5 – 21,7                 9,28 – 3,645                    57 – 4,25

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Tính

 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

2. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

3. Một thùng đựng 17,65l dầu. Người ta lấy thùng ra 3,5l, sau đó lại lấy ra 2,75l nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu? (giải bằng hai cách)

Bài giải

Cách 1:

Số lít dầu còn lại sau khi lấy ra 3,5l là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)

Đáp số: 11,4l

Cách 2:

Số lít dầu lấy ra tất cả là:

3,5 + 2,75 = 6,25 (lít)

Số lít dầu còn lại trong thùng là:

17,65 – 6,25 = 11,4 (lít)

Đáp số: 11,4 lít

Giaibaitap.me


Page 6

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

70,64 – 26,8               273,05 – 90,27              81 – 8,89

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25            

b) x – 6,54 = 7,91

c) 3,72 + x = 6,54

d) 9,6 – x = 3,2

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 - ..........= ............

16,8 – (2,4 + ..........) = ............

9,7

3,5

1,2

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a - ......- ......

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

=...................

24,57 – (11,37 + 10,3)

=...................

4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25   

           x     = 9,25 – 2,47

          x      = 6,78        

b) x – 6,54 = 7,91

                x = 7,91 + 6,54

                x = 14,45

c) 3,72 + x = 6,54

               x = 6,54 – 3,72

              x = 2,82

d) 9,6 – x = 3,2

             x = 9,6 – 3,2

            x = 6,4

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

a

b

c

a – b - c

a – (b + c)

16,8

2,4

3,6

16,8 – 2,4 – 3,6 = 10,8

16,8 – (2,4 + 3,6) = 10,8

9,7

3,5

1,2

9,7 – 3,5 – 1,2 = 5

9,7 – (3,5 + 1,2) = 5

Nhận xét: a – b – c  = a – (b + c)

Hay  :      a – (b + c) = a – b – c

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

Cách 1:

\(\eqalign{ & \underbrace {8,6 - 2,7}_{5,9} - 2,3 \cr & = 5,9\, - \,2,3 \cr

& = 3,6 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 8,6 - 2,7 - 2,3 \cr & = 8,6 - \underbrace {(2,7 + 2,3)}_5 \cr

& = 8,6 - 5 = 3,6 \cr} \)

24,57 – (11,37 + 10,3)

Cách 1:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = \underbrace {24,57 - 11,37}_{13,2} - 10,3 \cr & = 13,20 - 10,3 \cr

& = 2,90 \cr} \) 

Cách 2:

\(\eqalign{ & 24,57 - (11,37 + 10,3) \cr & = 24,57 - 21,67 \cr

& = 2,9 \cr} \) 

4. 

Bài giải

Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)

Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)

Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)

Đáp số: 6,6 kg

Giaibaitap.me


Page 7

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

34,28 + 19,47                                     408,23 – 62,81

17,29 + 14,43 + 9,36

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = .......................

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = ....................

4. Tổng diện tích của ba vườn cây là 5,4ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,6ha. Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 0,8ha. Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bao nhiêu mét vuông? (giải bằng hai cách)

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

2. Tìm x

a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5

    x – 3,5  = 3,9

   x            = 3,9 + 3,5

  x             = 7,4

b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6

    x + 6,4  = 19,2

   x            = 19,2 – 6,4

  x            = 12,8

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 14,75 + 8,96 + 6,26 = (14,75 + 6,25) + 8,96

                                    = 21 + 8,96

                                    = 29,96

b) 66,79 – 18,89 – 12,11 = 66,79 – (18,89 + 12,11)

                                        = 66,79 – 31

                                        = 35,79

4. 

Bài giải

Cách 1:

Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:

5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

2,8 – 1,8 = 1 (ha)     = 10000 (m2)

Đáp số: 10000 m2

Cách 2:

Diện tích của vườn cây thứ hai là:

2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)

Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:

2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)

Diện tích của vườn cây thứ ba là:

5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2)

Đáp số: 10000m2

Giaibaitap.me


Page 8

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 9

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = ...........

     0,102 x 10 = ..........

b) 23,013 x 100 = ........

     8,515 x 100 =..........

c) 7,318 x 1000 = .........

    4,57 x 1000 = ...........

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = ............                 b) 0,452 hm = ...........

c) 12,075km = .............                 d) 10,241 dam = .........

4. Một ô tô chở khách trung bình mỗi giờ đi được 35,6km. Hỏi trong 10 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,.... ta chỉ việc:

a) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên phải một, hai, ba,......chữ số       Đ

b) Chuyển dấu phẩu của số đó sang bên trái một, hai, ba,......chữ số        S

2. Tính nhẩm

a)  4,08 x 10 = 40,8

     0,102 x 10 = 1,02

b) 23,013 x 100 = 2301,3

     8,515 x 100 = 851,5

c) 7,318 x 1000 = 7318

    4,57 x 1000 = 4570

3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:

a) 1,2075 km = 1207,5m           b) 0,452 hm = 45,2m

c) 12,075km = 120,75 m            d) 10,241 dam = 102,41m

4. 

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là:

35,6 x 10 = 356 (km)

Đáp số: 356km

Giaibaitap.me


Page 10

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = ...........

    21,8 x 10 = ...........

b) 45,81 x 100 = .........

    9,475 x 100 = .........

c) 2,6843 x 1000 = ........

   0,8341 x 1000 = .......

2. Đặt tính rồi tính

12,6 x 80                                    75,1 x 300

25,71 x 40                                 42,25 x 400

3. Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km; trong 4 giờ sau, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 4,08 x 10 = 40,8

    21,8 x 10 = 218

b) 45,81 x 100 = 4581

9,475 x 100 = 947,5

c) 2,6843 x 1000 = 2684,3

0,8341 x 1000 = 834,1

2. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
                         

3. 

Bài giải

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 2 giờ đầu:

11,2 x 2 = 22,4 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:

10,52 x 4 = 42, 08 (km)

Số ki-lô-mét xe đạp đi được tất cả là:

22,4 + 42,08 = 64,48 (km)

Đáp số: 64,48 km

4. Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 x x > 7

Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại)

Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Giaibaitap.me


Page 11

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 12

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = .............                                   

    2,05 x 0,1 = ............    

b) 12,6 x 0,01 = ..........

    47,15 x 0,01 = ..........

c) 12,6 x 0,001 = ..........

   503,5 x 0,001 = ..........

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = .......;           215ha = ......;          16,7 ha = .........

3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.

4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 12,6  x 0,1 = 1,26                                          

    2,05 x 0,1 = 0,205 

b) 12,6 x 0,01 = 0,126

   47,15 x 0,01 = 0,4715 

c) 12,6 x 0,001 = 0,0126

   503,5 x 0,001 = 0,5035

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = 12km2;                        215ha = 2,15km2; 

16,7 ha = 0,167km2

3. 

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 (cm) = 338 (km)

Đáp số: 338km

4. 

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình vuông

9,6 x 9,6 = 92,16 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

15 x 9,6 = 144 (m2)

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 (m2)

Giaibaitap.me


Page 13

Đề bài

1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Nhận xét: \((a × b) × c = a × (.....× ......)\)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân .................

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 =..................

250 x 5 x 0,2 = .................

0,29 x 8 x 1,25 = ..............

0,04 x 0,1 x 25 = ..............

2. Tính

a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = ..............

b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = .................

3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

Nhận xét: (a x b) x c = a x (b x c)

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701

250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500

0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9

0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1

2. Tính

a) 8,6 x (19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02

b) 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02

3.

Bài giải

Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:

32,5 x 3,5 = 113, 75 (km)

Đáp số: 113,75km

Sachbaitap.com 


Page 14

Đề bài

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = ........                   b) 52,8 x 6,3 = .......

   35,069 – 14,235 = ........                       17,15 x 4,9 = ......

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 =............                            

   39,4 x 0, 1 = ..........

b) 138,05 x 100 = ............

   420,1 x 0,01 = ............ 

c) 0,29 x 10 =..........

   0,98 x 0,1 = ........                                    

3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Nhận xét: (a + b) x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = (a + ....) x .........

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ...........................

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ...........................

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................

Đáp án

1. Tính

a) 653,38 + 96,92 = 750,30             b) 52,8 x 6,3 = 332,64

   35,069 – 14,235 = 20,834               17,15 x 4,9 = 84,035

2. Tính nhẩm

a) 8,37 x 10 = 83,7

    39,4 x 0, 1 = 3,94

b) 138,05 x 100 = 13805

    420,1 x 0,01 = 4,201

c) 0,29 x 10 = 2,9

    0,98 x 0,1 = 0,098

3. 

Bài giải

Số tiền mua 1 mét vải là:

455 000 : 7 = 65 000 (đồng)

Số tiền mua 4,2m vải là:

65 000 x 4,2 = 273000 (đồng)

Số tiền phải trả ít hơn là:

455 000 – 273 000 = 182 000 (đồng)

Đáp số: 182000 đồng

4. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Nhận xét: (a + b) x c = a x c + b x c

hay a x c + b x c = (a + b) x c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x (5,5 + 4,5)

                                    = 12,1 x 10 = 121

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x (8,4 + 2,6)

                                     = 0,81 x 11 = 8,91

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x (16,5 + 3,5)

                                      = 47,8 x 20 = 956

Sachbaitap.com


Page 15

Đề bài

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = ...................

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 = ............................

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = ............................

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

3. Mua 2l mật ong phải trả 460 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) \(8,7 \times x = 8,7\)

b) \(4,3 \times x = 3,8 \times 4,3\)

c) \(6,9 \times x = 69\)

d) \(7,3 \times x + 2,7 \times x = 10\)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25

b) 2,5 x 5 x 0,2

c) 0,8 x 1,25 x 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8

Đáp án

1. Tính

a) 654,72 + 306,5 – 541,02 = (654,72 + 306,5) – 541,02

                                            = 961,22 – 541,02 = 420,2

b) 78,5 x 13,2 + 0,53 =  1036,2 + 0,53 = 1036,73

c) 37,57 – 25,7 x 0, 1 = 37,57 – 2,57 = 35

2. Tính bằng hai cách

a) (22,6 + 7,4) x 30,5

Cách 1:

(22,6 + 7,4) x 30,5

 = 30 x 30,5 = 915

Cách 2:

(22,6 + 7,4) x 30,5

= 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5

= 689,3 + 225, 7

 = 915

b) (12,03 – 2,03) x 5,4

Cách 1:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 10 x 5,4 = 54

Cách 2:

(12,03 – 2,03) x 5,4

= 12,03 x 5,4 – 2,03 x 5,4

= 64,926 – 10,962 = 54

3. 

Bài giải

Số tiền phải trả để mua 1 lít mật ong là:

460000 : 2 = 230 000 (đồng)

Số tiền phải trả cho 4,5 lít mật ong:

230 000 x 4,5 = 1035000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn 2l là:

1035000 – 460000 = 575 000 (đồng)

Đáp số: 575 000 đồng

4. Tính nhẩm kết quả tìm x

a) 

\(\matrix{{8,7 \times x = 8,7} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1} \hfill \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 4,3 \times x = 3,8 \times 4,3 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3,8 \cr} \)

c) 

\(\eqalign{ & 6,9 \times x = 69 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x{\rm{ }} = 10 \cr} \)

d) 

\(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \)

5. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 8,32 x 4 x 25 = 8,32 x 100 = 832

b) 2,5 x 5 x 0,2 = 2,5 x 1 = 2,5

c) 0,8 x 1,25 x 0,29 = 1 x 0,29 = 0,29

d) 9,2 x 6,8 – 9,2 x 5,8 = 9,2 (6,8 – 5,8) = 9,2 x 1 = 9,2

Giaibaitap.me


Page 16

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

7,44 : 6                     47,5 : 25                  0,1904 : 8

0,72 : 9                     20,65 : 35                3,927 : 11

2. Tìm x

a) \(x \times 5 = 9,5\)

b) \(42 \times x = 15,12\)

3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

  

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
                 

2. Tìm x

a) 

\(\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\)

b) 

\(\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \)

3. 

Bài giải

Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL

 342,3 : 6 = 57,05 (m)

Đáp số: 57,05 m

Giaibaitap.me


Page 17

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 18

Đề bài

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = ..........                   b) 145,3 : 100 = .........

   8,5 : 10 = ............                         90,36 : 100 = ........

c) 6,09 : 10 = .........                     d) 17,35 : 1000 = .......

   0,23 : 10 = ..........                         863,2 : 1000 = ........

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)  và  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a)  \(\underbrace {4,9:10}_{........}\) và \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\)

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{.............}\) và  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\)

c) \(\underbrace {67,5:100}_{................}\) và  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\) 

3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \({1 \over {10}}\) số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................

Đáp án

1. Tính nhẩm

a) 27,4 : 10 = 2,74                      b) 145,3 : 100 = 1,453

    8,5 : 10 = 0,85                            90,36 : 100 = 0,9036

c) 6,09 : 10 = 0,609                    d) 17,35 : 1000 = 0,01735

    0,23 : 10 = 0,023                        863,2 : 1000 = 0,8632

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả (theo mẫu)

Mẫu: \(\underbrace {32,1:10}_{3,21}\)   =  \(\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\)

a) \(\underbrace {4,9:10}_{0,49}\) = \(\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\)   

b)  \(\underbrace {246,8:100}_{2,468}\) =  \(\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\)   

c)  \(\underbrace {67,5:100}_{0,675}\) =  \(\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\)       

3. 

Bài giải

Số gạo đã chuyển đến kho là:

\(246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\) (tấn)

Số gạo hiện có trong kho là:

246,7 + 24,67 = 271,37 (tấn) = 271370 (kg)

Đáp số: 271 370 (kg)

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100

= (2242,82 + 3741,18) : 100

 = 5984 : 100

= 59,84

Giaibaitap.me


Page 19

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 20

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 21

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 22

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

864 : 2,4                   9 : 0,25                      108 : 22,5

2. Tìm x

a) \(x \times 4,5 = 72\)

b) \(15:x = 0,85 + 0,35\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
            

2. Tìm x

a) 

\(\eqalign{ & x \times 4,5 = 72 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72:4,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 15:x = 0,85 + 0,35 \cr & 15:x = 1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:1,2 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,5 \cr} \)

3. 

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :

12 x 12 = 144 (m2)

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Giá trị thích hợp là:

x = 5,501; 5,502; 5,503

Giaibaitap.me


Page 23

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2


Page 24

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

17,15 : 4,9                0,2268 : 0,18                37,825 : 4,25

2. Tìm x

a) \(x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\)

b) \(1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\)

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
            

2. Tìm x

a)

\(\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \)

3. 

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

161,5 : 9,5 = 17 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)

 Đáp số : 53m

4. Tính     

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68

= 16 – 4,3 x (0,9 ) – 2,68

= 16 – 10,3716 – 2,68

= 5,6284 – 2,68

= 2,9484

Giaibaitap.me


Page 25

Đề bài

1. Tính

a) 300 + 5 + 0,14                                                 

   =......................

b) 45 + 0,9 + 0,008

=.............................

c) \(230 + 4 + {3 \over {10}} + {7 \over {100}}\)

=...............................

d) \(500 + 7 + {9 \over {1000}}\)

=.............................

2. >; <; = 

\(\eqalign{ & 54,01\, .....\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,.....\,4,25 \cr

& 3,41\,.......\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,.......\,,9,8 \cr} \)

3. Tìm x

a) \(9,5 \times x = 47,4 + 24,8\)

b) \(x:8,4 = 47,04 - 29,75\)

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) 

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Phép chia này có thương là 3,94, số dư là:

A. 6                B. 0,6                 C. 0,06              D. 0,006

b)

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1

Phép chia này có thương là 1,291, số dư là:

A. 13                B. 1,3               C. 0,13                  D. 0,013

Trả lời:

1. Tính

a) 300 + 5 + 0,14                                                 

   = 305 + 0,14

   = 305, 14

b) 45 + 0,9 + 0,008

  = 45,9 + 0,008

  = 45, 908

c)

  = 230 + 4 + 0,3 + 0,07

  = 230 + 4,37

  = 234,37

d)

  = 500 + 7,009

  = 507,009

2. >; <; =

\(\eqalign{ & 54,01\,\, < \,\,54{1 \over {10}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{1 \over {25}}\,\, < \,\,4,25 \cr

& 3,41\,\, > \,\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,\, = \,\,9,8 \cr} \)

3. Tìm x

a)

\(\eqalign{ & 9,5 \times x = 47,4 + 24,8 \cr & 9,5 \times x = 72,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72,2:9,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6 \cr} \)

b) 

\(\eqalign{ & x:8,4 = 47,04 - 29,75 \cr & x:8,4 = 17,29 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17,29 \times 8,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 145,236 \cr} \)

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a)

Khoanh vào C: 0,06

b)

Khoanh vào D: 0,013

Giaibaitap.me


Page 26

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

216,72 : 4,2                  315 : 2,5                  

693 : 42                         77,04 : 21,4

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 60, 61 tập 1
 

2. Tính

a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5

    = 43,04 : 26,9 : 5

   = 1,6 : 5

   = 0,32

b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71

= 263,24 : 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3. 

Bài giải

Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140 : 0,4 = 350 (bước chân)

Đáp số: 350 bước chân

4. Tính bằng hai cách

a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

Cách 1:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2

Cách 2:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12

= 0,24 : 0,12 = 2

b) (2,04 + 3,4) : 0,68

Cách 1:

(2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68

= 8

Cách 2:

(2,04 + 3,4) : 0,68

= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68

= 3 + 5 = 8

 Giaibaitap.me