Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 18 - Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Trang trước Trang sau

Với giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 18 - Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 4 Tiết 1 trang 18 - 19 Tập 1

Bài 1: Trang 18 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

…… – …… = …… (con)

Đáp số: … con vịt

Trả lời:

Quan sát tranh em đếm thấy trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có 5 con vịt, vậy số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao nên để tính số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con ta thực hiện phép trừ: 8 – 5 = 3.

Bài giải

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

8 – 5 = 3 (con)

Đáp số: 3 con vịt.

Bài 2: Trang 18 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

…… – …… = …… (quả)

Đáp số: … quả bưởi.

Trả lời:

Cây bưởi có 14 quả, rô-bốt hái 4 quả, vậy để tính trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi ta thực hiện phép trừ: 14 – 4 = 10

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

14 – 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả bưởi.

Bài 3: Trang 19 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi)

Đáp số: … tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

…… – …… = …… (tuổi)

Đáp số: … tuổi.

Trả lời:

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi, vậy để tính rùa vàng hơn rùa xám bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 12 – 10 = 2

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

12 – 10 = 2 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi.

b) Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, vậy để tính rùa vàng kém rùa nâu bao nhiêu tuổi ta thực hiện phép trừ: 16 – 12 = 4

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

16 – 12 = 4 (tuổi)

Đáp số: 4 tuổi.

Bài 4: Trang 19 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Trả lời:

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc, vậy số bông hoa hồng hơn số bông hoa cúc nên để tính số bông hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta thực hiện phép trừ 35 – 20 = 15

Bài giải

Hoa hồng hơn hoa cúc số bông hoa là:

35 – 20 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.


Bài 4 Tiết 2 trang 20 - 21 Tập 1

Bài 1: Trang 20 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy bút mực dài 13 cm, bút chì dài 10 cm, bút sáp dài 5 cm.

Ta có: 13 cm > 10 cm > 5 cm

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút dài nhất là bút mực, em khoanh vào đáp án A

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Bút ngắn nhất là bút sáp, em khoanh vào đáp án B

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

13 cm – 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

10 cm – 5 cm = 5 cm

Bài 2: Trang 20, 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Bốn bạn Rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

…… cm – …… cm = …… cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

……cm – …… cm = …… cm

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; …………

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy Rô-bốt A cao 56 cm, rô-bốt B cao 54 cm, rô-bốt C cao 59 cm, rô-bốt D cao 49 cm

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

59 cm – 54 cm = 5 cm

59 cm – 49 cm = 10 cm

b) Em thấy 49 cm (rô – bốt D) < 54 cm (rô – bốt B) < 56 cm (rô – bốt A) < 59 cm (rô – bốt C).

Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp đến cao: D; B; A; C.

Bài 3: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Nam gấp kém Mai mấy cái thuyền?

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Trả lời:

a) Để biết Nam gấp kém Mai số cái thuyền, em thực hiện phép trừ, lấy số cái thuyền Mai gấp được (10) trừ đi số cái thuyền Nam gấp được (6), em có phép trừ: 10 – 6 = 4

Bài giải

Nam gấp kém Mai số thuyền là:

10 – 6 = 4 (cái thuyền)

Đáp số: 4 cái thuyền.

b) Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền hai bạn bằng nhau?

Mai có nhiều hơn Nam 4 cái thuyền, để số thuyền hai bạn bằng nhau, Mai sẽ phải cho Nam 2 cái thuyền. Khi đó: số cái thuyền của Nam là: 6 + 2 = 8 (cái); số cái thuyền của Mai là: 10 – 2 = 8 (cái).

Vậy hai bạn có số thuyền bằng nhau và bằng 8 cái thuyền.

Em khoanh vào C

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Bài 4: Trang 21 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2cm B. 3cm C. 5cm

Trả lời:

Để biết bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét, em lấy độ dài bút đỏ dài hơn bút vàng là 2 cm cộng với độ dài bút vàng dài hơn bút xanh là 3 cm. Em có phép tính: 2 cm + 3 cm = 5 cm.

Em khoanh vào C.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu

Giải VBT toán 2 bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". Tech22h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM


Nội dung bài gồm:

Back to top

A. TIẾT 1

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt trên bờ nhiều hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con?

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Lời giải:

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao là:

8 - 5 = 3 (con)

Đáp số: 3 con vịt

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Lời giải:

Số bưởi còn lại trên cây là:

14 - 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả bưởi

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a, Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

b, Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

Lời giải:

a, Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

12 - 10 = 2 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi.

b, Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

16 - 12 = 4 (tuổi)

Đáp số: 4 tuổi

Bài 4: Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Lời giải:

Hoa hồng hơn hoa cúc số bông là:

35 - 20 = 15 (bông)

Đáp số: 15 bông hoa

Back to top

B. TIẾT 2

Bài 1:

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút nào dài nhất?

A. Bút mực B. Búp sáp C. Búp chì

Bút nào ngắn nhất?

A. Bút mực B. Búp sáp C. Búp chì

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

Lời giải:

a, Bút dài nhất là: A. Bút mực

Bút ngắn nhất là: B. Bút sáp

b, Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

13 cm - 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

10 cm - 5 cm = 5 cm

Bài 2: Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

b, Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất: D; ...........................

Lời giải:

a, Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

59 cm - 54 cm = 5 cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

59 cm - 49 cm = 10 cm

b, Tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất: D; B; A; C

Bài 3: Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a, Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

b, Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Lời giải:

a, Nam gấp kém Mai số cái thuyền là:

10 - 6 = 4 (cái)

Đáp số: 4 cái thuyền

b, C

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy xăng-ti-mét?

A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm

Lời giải:

C

Back to top


Từ khóa tìm kiếm google:

Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Toán 2 tập 1 sách mới, bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu vở bài tập Toán 2 tập 1 kết nối tri thức

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 1) trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu
Bài khác

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con?

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài giải

Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

..... - ..... = ..... (con)

Đáp số: .... con vịt

Phương pháp giải:

- Đếm số con vịt trên bờ và dưới ao.

- Lấy số vịt trên bờ trừ số vịt dưới ao ta tìm được số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao bao nhiêu con.

Lời giải chi tiết:

Số vịt trên bờ hơn số vịt dưới ao là:

8 - 5 = 3 (con)

Đáp số: 3 con vịt

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Bài giải

Số bưởi còn lại trên cây là:

..... - ..... = ..... (quả)

Đáp số: ...... quả bưởi

Phương pháp giải:

Để tính số bưởi còn lại trên cây ta lấy số quả bưởi ban đầu trừ số quả bưởi đã hái rồi viết phép tính vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Số bưởi còn lại trên cây là:

14 - 4 = 10 (quả)

Đáp số: 10 quả bưởi

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi.

a) Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi?

Bài giải

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

..... - ...... = ...... (tuổi)

Đáp số: ...... (tuổi)

b) Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

Bài giải

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

...... - ..... = ...... (tuổi)

Đáp số: ..... tuổi

Phương pháp giải:

a) Để tính số tuổi rùa vàng hơn rùa xám ta lấy số tuổi rùa vàng trừ số tuổi rùa xám.

b) Để tính số tuổi rùa vàng kém rùa nâu ta lấy số tuổi rùa nâu trừ số tuổi rùa vàng.

Lời giải chi tiết:

a)

Rùa vàng hơn rùa xám số tuổi là:

12 - 10 = 2 (tuổi)

Đáp số: 2 (tuổi)

b)

Rùa vàng kém rùa nâu số tuổi là:

16 - 12 = 4 (tuổi)

Đáp số: 4 tuổi

Bài 4

Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?

Phương pháp giải:

Để tính hoa hồng nhiều hơn hoa cúc bao nhiêu bông ta lấy số hoa hồng trừ số hoa cúc.

Lời giải chi tiết:

Hoa hồng nhiều hơn hoa cúc số bông là

35 – 20 = 15 (bông)

Đáp số: 15 bông hoa

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

  • Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Bút nào dài nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì - Bút nào ngắn nhất ? A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm - Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét? ..... cm - ...... cm = ..... cm a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét? ..... cm - ..... cm = ..... cm - Rô-bốt D thấp hơn

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính nhẩm. a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 3) trang 24, 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 70 + .... = 100 b) 100 – 60 = .... c) 90 - ..... = 80 d) .... + 60 = 100 Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống? Viết các số thích hợp vào chỗ trống.

  • Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số ?a) Viết số thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 45 = 40 + 5 56 = ................... 64 = .................. 42 = .................. 87 = ................... 29 = .................. 77 = .................. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 55 = 50 + .... 23 = .... + 3 97 = .... + 7 48 = 40 + .... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu (tiết 2) trang 20, 21 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu
Bài khác

Bài 1

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Bút nào dài nhất ?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

- Bút nào ngắn nhất ?

A. Bút mực B. Bút sáp C. Bút chì

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

..... cm - ...... cm = ..... cm

- Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

..... cm - ...... cm = ..... cm

Phương pháp giải:

a) Em hãy so sánh độ dài 3 chiếc bút rồi khoanh đáp án thích hợp.

b) Để tính bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút mực – độ dài bút chì.

Để tính bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài bút chì – độ dài bút sáp.

Lời giải chi tiết:

a) Bút mực dài 13 cm; bút chì dài 10 cm; bút sáp dài 5 cm.

5 cm < 10 cm < 13 cm

Vậy bút dài nhất là bút mực, chọn A.

Bút ngắn nhất là bút sáp, chọn B.

b)

Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

13 cm - 10 cm = 3 cm

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

10 cm - 5 cm = 5 cm

Bài 2

Bốn bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

- Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

..... cm - ..... cm = ..... cm

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

D; .....................................................................................................................

Phương pháp giải:

Quan sát tranh vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt rồi điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a)

Rô-bốt C cao hơn rô-bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?

59 cm - 54 cm = 5 cm

Rô-bốt D thấp hơn rô-bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?

59 cm - 49 cm = 10 cm

b) Các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là: D; B; A; C.

Bài 3

Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

a) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

b) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Mai cần cho Nam mấy cái thuyền để số thuyền của hai bạn bằng nhau?

A. 4 cái thuyền B. 3 cái thuyền C. 2 cái thuyền

Phương pháp giải:

- Để tính Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền ta lấy số thuyền của Mai trừ số thuyền của Nam.

- Tính xem khi số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có bao nhiêu chiếc thuyền, từ đó tính được số thuyền của Mai cho Nam.

Lời giải chi tiết:

a)

Mai gấp được 10 chiếc thuyền, Nam gấp được 6 chiếc thuyền.

Nam gấp được kém Mai số thuyền là

10 – 6 = 4 (chiếc thuyền)

Đáp số: 4 chiếc thuyền

b) Để số thuyền của hai bạn bằng nhau thì mỗi bạn có 8 chiếc thuyền.

Mai cần cho Nam số thuyền để hai bạn có số thuyền bằng nhau là:

10 – 8 = 2 (chiếc thuyền)

Chọn đáp án C.

Bài 4

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Bút đỏ dài hơn bút vàng 2 cm, bút vàng dài hơn bút xanh 3 cm. Hỏi bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm?

A. 2 cm B. 3 cm C. 5 cm

Phương pháp giải:

Để tính bút đỏ dài hơn bút xanh mấy cm ta lấy 2 cm + 3 cm = 5 cm rồi chọn đáp án thích hợp (tính chất bắc cầu).

Lời giải chi tiết:

Bút đỏ dài hơn bút xanh số cm là

2 + 3 = 5 (cm)

Chọn C.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán Lớp 2 Bài 4 Hơn, kém nhau bao nhiêu

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 1) trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính nhẩm. a) 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b) 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 2) trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đ, S? Tính. a) 50 + 8 = .... 35 – 5 = .... 4 + 70 = .... b) 27 + 40 = .... 86 – 30 = .... 73 – 23 = .... Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (tiết 3) trang 24, 25 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 70 + .... = 100 b) 100 – 60 = .... c) 90 - ..... = 80 d) .... + 60 = 100 Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống? Viết các số thích hợp vào chỗ trống.

  • Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 1) trang 26, 27 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số ?a) Viết số thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 45 = 40 + 5 56 = ................... 64 = .................. 42 = .................. 87 = ................... 29 = .................. 77 = .................. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 55 = 50 + .... 23 = .... + 3 97 = .... + 7 48 = 40 + .... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong vườn có 37 cây cam và 32 cây chanh. Hỏi số cây cam hơn số cây chanh bao nhiêu cây?

  • Giải bài 6: Luyện tập chung (tiết 2) trang 27, 28 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Tổng của 43 và 5 là: A. 48 B. 84 C. 47 b) Hiệu của 89 và 54 là: A. 34 B. 35 C. 53 c) Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là A. 91 B. 100 C. 98 d) Số liền sau của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 91 B. 89 D. 100 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho 3 tấm thẻ số như hình dưới đây: a) Ghép hai trong ba tấm thẻ trên được các số có hai chữ số b) Tổng của số lớn nhất và bé nhất trong các số lập được ở

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý