Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 15 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào

Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 22 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 2

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 36 giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, trả lời các câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 22 Tiếng Việt 4 tập 2 thật tốt. Qua đó, thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình.

Ngoài ra, còn có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Sầu riêng, Chợ Tết của Tuần 22. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 36 - Tuần 22

Tìm các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn sau:

Ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng bát ngát cờ, đèn và hoa. Những dòng người từ khắp các ngả tuôn về vườn hoa Ba Đình. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.

Theo Võ Nguyên Giáp

Trả lời:

Các câu kể Ai thế nào?

  • Hà Nội tưng bừng màu đỏ.
  • Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
  • Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.
  • Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.

Câu 2

Xác định chủ ngữ của những câu vừa làm:

Trả lời:

CâuChủ ngữ
Hà Nội tưng bừng màu đỏHà Nội
Cả một vùng trời bát ngát cơ, đèn và hoa.Cả một vùng trời
Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang.Các cụ già
Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡNhững cô gái thủ đô

Câu 3

Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do các từ ngữ nào tạo thành?

Trả lời:

Chủ ngữ trong các câu trên chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ.

Chúng do danh từ riêng và các cụm danh từ tạo thành.

Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 37

Câu 1

Tìm chủ ngữ của các câu kể "Ai thế nào?" trong đoạn văn dưới đây:

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như sợi giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.

Nguyễn Thế Hội

Trả lời:

Ghi lại những câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Gạch dưới chủ ngữ của từng câu:

Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.

Câu 4: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.

Câu 5: Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh.

Câu 6: Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

Câu 8: Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.

Câu 2

Viết một đoạn độ 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng một số câu kể Ai thế nào?

Trả lời:

Vải thiều là một loại trái cây ngon. Quả vải sấy từng chùm. Khi chín, vỏ có màu vàng pha đỏ. Vỏ quả vải xù xì. Cơm vải trong và dày. Cái hột vải thiều bé như hạt đậu phộng. Vải thiều có vị ngọt sắc như có pha mật ong, ai ăn cũng phải khen ngon.

>> Tham khảo: Đoạn văn về một loại trái cây mà em thích

Cập nhật: 28/01/2022

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 21 trang 15, 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 15 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I - Nhận xét

1, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau :

   (1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2)Sông thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hồi chiều. (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba trầm ngâm. (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Trả lời:

   (1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2)Sông thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hồi chiều. (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba trầm ngâm. (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

2, Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau :

Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2
4
6
7

Trả lời:

Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT : thôi)
4 trạng thái của người Động từ
6 trạng thái của người Cụm tính từ
7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT : hệt)

II - Luyện tập

1, Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau :

   Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Trả lời:

   Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

2, Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ).

Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ
............................ ...................................

Trả lời:

Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ
- Cánh đại bàng rất khỏe. rất khỏe
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng. dài và rất cứng
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. giống như cái móc hàng của cẩn cẩu
- Đại bàng rất ít bay. rất ít bay
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều

3, Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Trả lời:

- Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.

- Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào? - Tuần 21 trang 15, 16, 17 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Vị ngữ trong câu kể ai thế nào?

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 15, 16, 17: Luyện từ và câu

I. Nhận xét

Câu 1: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn sau :

   (1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2)Sông thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hồi chiều. (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba trầm ngâm. (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Trả lời:

   (1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2)Sông thôi vỗ sóng dồn dâp vô bờ như hồi chiều. (3)Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. (4)Ông Ba trầm ngâm. (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6)Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Câu 2: Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành ? Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau :

Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2    
4    
6    
7    

Trả lời:

Câu Vị ngữ trong câu biểu thị Từ ngữ tạo thành vị ngữ
1 M: trạng thái của sự vật (cảnh vật) Cụm tính từ
2 trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT : thôi)
4 trạng thái của người Động từ
6 trạng thái của người Cụm tính từ
7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT : hệt)

II. Luyện tập

Câu 1: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau :

   Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Trả lời:

   Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Câu 2: Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ hay cụm tính từ).

Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ
............................ ...................................

Trả lời:

Câu Ai thế nào ? Từ ngữ tạo thành vị ngữ
- Cánh đại bàng rất khỏe. rất khỏe
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng. dài và rất cứng
- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. giống như cái móc hàng của cẩn cẩu
- Đại bàng rất ít bay. rất ít bay
- Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều. giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều

Câu 3: Đặt ba câu kể Ai thế nào ?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Trả lời:

- Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.

- Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.

- Những bông hoa mười giờ hiền hòa rung rinh theo gió.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể ai thế nào? - Tuần 21 trang 15, 16, 17 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết