Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

Thành phần hoá học và tính chất của xương thay đổi theo độ tuổi như thế nào?

cho mình hỏi

1) Trình bày thó nghiệm chứng minh thành phần hóa học và tính chất của xương?

2) Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?

Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng.

Thành phần hóa học và tính chất của xương

Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ gọi là cốt giao và chất khoáng.

Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo tuổi.

Xương có 2 tính chất là: bền chắc và mềm dẻo. 

Chất khoáng đảm bảo tính bền chắc, còn chất cốt giao đảm bảo tính mềm dẻo.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

Đề bài

Thí nghiệm tìm hiểu thành phần và tính chất của xương:

- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohiđric 10% (hình 8 - 6). Sau 10 đến 15 phút lấy ra, thử uốn xem xương cứng hay mềm?

- Đốt một xương đùi ếch khác (hoặc một mẩu xương bất kì) trên ngon lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt. Có nhận xét gì? (hình 8 -7).

- Từ các thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì vể thành phần và tính chất của xương?

Lời giải chi tiết

- Sau khi bỏ vào axit HCl thì xương mềm, có thể uốn cong do trong xương chỉ còn lại chất cốt giao.

- Bóp phần đã đốt ta thấy xương bở ra, bởi vì trong xương chỉ còn lại các chất vô cơ.

- Từ các thí nghiệm trên ta rút ra kết luận: Xương được cấu tạo từ chất hữu cơ (cốt giao) và các chất vô cơ (chất khoáng chủ yếu là canxi)

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

Chia sẻ kiến thức Sinh học THCS :: Khu học tập :: Lớp 8

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm
 by Admin Sun Apr 06, 2014 10:00 am

Câu hỏi: Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ????  

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm
  Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương.
Trả lời:* Xương có 2 tính chất: đàn hồi và rắn chắc.* Thành phần hóa học của xương:- Chất hữu cơ ( cốt giao ) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi.- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính rắn chắc.* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học của xương.- Lấy 1 xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit HCl 10% sau 10 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng => xương chứa chất hữu cơ.- Lấy 1 xương đùi ếch khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương ko cháy nữa, ko còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương   vỡ vụn ra đó là các chất khoáng => xương chứa chất vô cơ.

THE END  

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm
 

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

AdminAdmin

Tổng số bài gửi : 38
Join date : 29/03/2014
Age : 22
Đến từ : Việt Nam

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm
 
Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

Chia sẻ kiến thức Sinh học THCS :: Khu học tập :: Lớp 8

Permissions in this forum:

Bạn không có quyền trả lời bài viết

- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương . * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào Nếu thí nghiệm

40 điểm

NguyenChiHieu

Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương

Tổng hợp câu trả lời (1)

Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau: * Xương có 2 tính chất - Đàn hồi - Rắn chắc * Thành phần hóa học của xương. - Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi - Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc. * Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 -15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 8 hay nhất

xem thêm

UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆNĐỢT 2Năm học .............Môn thi:Sinh Lớp 8Thời gian làm bài:120. phút (không kể thời gian phátđề)Đề: 1Câu 1:( 2 điểm)1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thínghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóngđá.Câu2 (1,5 điểm)Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm (vi khuẩn,vi rút ..) như thế nào ?Câu 3 (2 điểm)1. Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệtuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào?2. Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ? Vì sao người bịcao huyết áp không nên ăn mặn?Câu 4 ( 2,5 điểm).Chứng minh rằng: Sự đối lập nhau trong hoạt động của các hooc môntuyến tụy giúp cho tỉ lệ đường huyết trong máu luôn ổn định. Rối loạn hoạt độngnội tiết của tuyến tụy dẫn đến hậu quả gì?Câu 5 ( 2 điểm)1. Tại sao mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng ,màu sắc của vật ?2. 2. Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOHƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi : Sinh - Lớp 8Câu 1: (2 điểm)* Xương có 2 tính chất- Đàn hồi- Rắn chắc* Thành phần hóa học của xương.- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính rắn0 ,250 ,25chắc.* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dungdịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại củaxương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữucơ.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồncho đến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹphần xương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng Xương chứa chất vô cơ2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủbóng đá.- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạtđộng được.- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôidẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạtđộng trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụtrong cơ  ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơcứng hay “Chuột rút”Câu 2 (1,5 điểm)Các tế bào của cơ thể được bảo vệ khỏi các tác nhân gây nhiểm( vi khuẩn, virut..) thông qua 3 hàng rào phòng thủ.* Cơ chế thực bào:- Khi có vi khuẩn vi rút...xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu trung tínhvà bạch cầu đơn nhân sẽ di chuyển đến, chúng có thể thay đổi hìnhdạng để có thể chui qua thành mạch máu đến nơi có vi khuẩn và virút.- Sau đó các tế bào bạch cầu tạo ra các chân giả bao lấy vi khuẩn, virút và tiêu hoá chúng* Cơ chế bảo vệ của tế bào lim phô B:- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi sự thực bào, sẽ gặp hoạt độngbảo vệ của tế bào B. Các tế bào B tiết kháng thể tương ứng với loạikháng nguyên trên bề mặt của vi khuẩn và vỏ vi rút- Các kháng thể này đến gây phản ứng kết hợp với kháng nguyên vàvô hiệu hoá các kháng nguyên*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bàolim pho T:- Khi các vi khuẩn vi rút thoát khỏi hoạt động bảo vệ của tế bào B,sẽ gặp hoạt động của tế bào T.- Trong các tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu. Các tếbào T di chuyển đến và gắn trên bề mặt của vi khuẩn tại vị trí khángnguyên.- Sau dó các tế bào T giải phóng các phân tử prôtein đặc hiệu phá hủytế bào vi rút vi khuẩn bị nhiễm bệnhCâu 3 (2,5 điểm)1. Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là:- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải Động mạchphổi Mao mạch phổi( máu từ đỏ thẫm thành máu đỏ tươi) Tĩnh0 ,50 ,50,50,50,50,50.5mạch phổi Tâm nhĩ trái.- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái Động mạch chủTế bào của các cơ quan( máu từ đỏ tươi thành máu đỏ thẫm) Tĩnh mạch chủ  Tâm nhĩ phải.- Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: Đặc tính của hệ tuần hoàn làlàm việc liên tục suốt đời không phụ thuocj vào ý muốn chủ quan haykhách quan của con người.+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữapha co và giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động củatim khi tăng nhịp và giảm nhịp.+ Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễndịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ làm cho máu trong sạch.+ Mao mạch máu dễ vỡ nhưng đã có cơ chế tự vệ hiệu quả là dotrong máu có tiểu cầu, khi mao mạch máu vỡ tiểu cầu vỡ giải phóngenzim tham gia vào quá trình đông máu.2.- Huyết áp là áp lực trong mạch khi tim co bóp gây ra. huyết áp tốiđa khi tâm thát co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.- Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lựccàng nhỏ thì huyết áp nhỏ. Vì năng lượng do tâm thát co đẩy máu đicàng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của lên thành mạch cànggiảm dần.- Người bị huyết áp cao không nên ăn mặn vì:- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụhai bên thành mạch máu dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của maomạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao dẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡđộng mạch, đột quỵ, tử vong.Câu 4 ( 2,0 điểm).* Tuyến tuỵ có hai loại hooc môn: Insulin và Glicagôn. Insulin có tácdụng biến đổi Glucôzơ thành glicôgen; Glicagôn có tác dụng chuyểnhoá Glicôgen thành glucôzơ.- Khi tỉ lệ đường huyết tăng cao Insulin có tác dụng chuyển Glucôzơthành Glicôgen dự trữ trong gan và cơ.- Khi tỉ lệ đường huyết giảm: Glucagôn có tác dụng ngược lại vớiInsulin, biến Glicôgen thành Glucôzơ để nâng tỉ lệ đường huyết vềmức bình thường.Nhờ có tác dụng đối lập của Insulin và Glucagôn làm cho tỉ lệ đườnghuyết luôn ổn định là: 0,12%.* Rối loạn nội tiết dẫn đến:- Lượng Insulin tiết ra quá nhiều sẽ làm giảm tỉ lệ đường huyết ->chứng hạ đường huyết.- Lượng glucagôn tiết ra quá nhiều sẽ làm tăng đường huyết -> Bệnh tiểuđường.1. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày0.50.50.50,50,50,250,250,50,250,250,5càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => Ion H+ tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo rađộng tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quảntạo nên tiếng khóc chào đời..2.Mắt người có thể phân biệt được độ lớn,hình dạng,màu sắc vật:.-Ánh sáng từ ngoài xuyên qua môi trường trong suốt tới lớp sắc bàocủa màng lưới thì phản chiếu trở lại và kích thích các tế bào thần kinhthị giác.-Trong các tế bào này có chất đặc biệt khi chịu tác dụng của ánh sángthì bị phân huỷ làm xuất hiện những xung thần kinh theo dây hướngtâm lên vùng chẩm ở vỏ não .-Ở đây chúng được phân tích để cho nhận biết đựơc hình dạng ,độ lớn,màu sắc của vật.0,50,50,5UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆNĐỢT 2Năm học .............Môn thi:Sinh Lớp 8Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phátđề)Đề: 2Câu 1: (2,5 điểm)- Phân biệt các loại mô cơ.- Tại sao người ta lại gọi là cơ vân?- Bản chất và ý nghĩa của sự co cơ.Câu 2 ( 1,5 điểm)Cho sơ đồ chuyển hoá sau:12Tinh bộtMantôzơGlucôzơa, Chặng 1 và 2 có thể thực hiện ở những bộ phận nào của ống tiêu hóa và sựtham gia của các Enzim nào ?.b, Tại sao khi vỗ béo lợn, người ta thường bổ sung thêm tinh bột vào khẩuphần ăn ?.Câu 3: ( 2 điểm)Huyết áp là gì? Chỉ số đo huyết áp phản ánh điều gì? Nêu những nguyênnhân làm thay đổi huyết áp?Câu 4 (2,0 điểm):Em hiểu thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?Câu 5 (2 điểm)1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạnhọc sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiệnđược rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích?2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOCâu 1: (2,5 điểm)Phân biệt các loại mô cơ.Đặc điểmMô cơ vânHình dạng Hình trụ dàiCấu tạoTế bào có nhiềunhân, có vânngangChứcTạo thành bắp cơnănggắn với xươngtrong hệ vận độngTính chất Hoạt động theo ýmuốnHƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi:Sinh - Lớp 8Mô cơ trơnHình thoi, đầu nhọnTế bào có mộtnhân, không có vânngangThành phần cấu trúcmột số nội quanMô cơ timHình trụ dàiTế bào phânnhánh, có nhiềunhânCấu tạo nên thànhtimHoạt động khôngtheo ý muốnHoạt động khôngtheo ý muốnMỗi sợi cơ có các tơ cơ mảnh, tơ cơ dày xen kẽ tạo ra các đoạn màu sáng vàsẫm xen kẽ nhau. Tập hợp các đoạn sáng, sẫm của tế bào cơ tạo thành cácvân ngang nên người ta gọi là cơ vân.Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơcơ dày làm tế bào cơ ngắn lại.Ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phânbố của tơ cơ dàylàm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn,bụng cơ phình to xương cử động  cơ thể hoạt động.Câu 2: (1,5 điểm).Chặng 1: ở khoang miệng và ruột non với sự tham ra của men Amilaza.Chặng 2: ở ruột non: Sự tham gia của men Mantaza.Vì : Tinh bột dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá biến đổi thành Glucôzơ. Khilượng Glucôzơ trong cơ thể người quá nhiều được chuyển hoá thành Lipít.Nên cho Lợn ăn thêm tinh bột lợn sẽ béo.Câu 3 (2 điểm)* Huyết áp: Là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch trong quá trìnhdi chuyển, huyết áp do lực co tâm thất tạo ra* Chỉ số huyết áp.- Huyết áp tối đa là huyết áp tạo ra khi tâm thất co. ở người bình thường chỉsố huyết áp tối đa khoảng 120 mmHg- Huyết áp tối thiểu là huyết áp xuất hiện khi tâm thất giãn ra. Ở người bìnhthường huyết áp tối thiểu khoảng từ 70 – 80 mmHg- Chỉ số huyết áp biểu thị trạng thái của hệ tim mạch và tình trạng sức khỏe.Huyết áp thường thay đổi xung quanh các chỉ số trên. Nếu huyết áp quá caohoặc quá thấp đều biểu hiện tình trạng sức khỏe không bình thường* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ( có ba nguyên nhân làm thay đổi huyếtáp trong cơ thể)- Nguyên nhân thuộc về tim:Tim co bóp nhanh mạnh tạo nên lực di chuyểnmáu lớn do đó làm tăng huyết áp và ngược lại0,250,250,250,250,50,50,50,51.00,250.751.0+ Khi cơ thể hoạt động mạnh, tim tăng cường co bóp để tăng lực đẩy máu dichuyển để cung cấp đủ ôxi cho tế bào nên huyết áp tăng+ Cảm xúc mạnh như sợ hãi, vui quá mức gây ảnh hưởng đến dây thần kinhgiao cảm làm tim đập nhanh mạnh, làm huyết áp tăng+ Một số hóa chất như: Nicôtin, rượu, cafêin…khi vào máu tác động vào timlàm tim đập nhanh cũng gây tăng huyết áp- Nguyên nhân thuộc về mạch: mạch càng kém đàn hồi, khả năng co giãnkém, huyết áp tăng, trường hợp này thường gặp ở những người cao tuổi- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đậm đặc lực tác dụng lên mạch cànglớn, huyết áp càng tăng. Ngoài ra chế độ ăn uống có liên quan đến thànhphần hòa tan trong máu cũng làm thay đổi huyết áp. Ví dụ như ăn mặn quálượng muối khoáng hòa tan trong máu tăng cũng là nguyên nhân tăng huyếtápCâu 4 ( 2 điểm ).* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.1.0- Quá trình hô hấp trong:+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào. Tế bào luôn tiêudùng ôxi trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng nănglượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào (dị hóa) nên nồng độ ôxi luônluôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đónồng độ khí CO2 do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôncao.+ Kết quả là xảy ra quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào thôngqua nước mô nhờ hiện tượng khuếch tán: ôxi từ máu chuyển sang tế bào đểthực hiện sự hô hấp trong (thực chất là quá trình dị hóa); sản phẩm của quátrình này là CO2 và H2O. CO2 do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu 1.0nhiễm khí CO2 trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi,thực hiện trao đổi khí ở phổi.* Tóm lại: Hô hấp ngoài tạo điều kiện cho hô hấp trong, thực chất là quátrình dị hóa, trong đó có sự phân giải các chất hữu cơ nhờ ôxi, tạo năng lượngcho mọi hoạt động sống của tế bào, đồng thời tạo ra các sản phẩm phân hủytrong đó có CO2. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO 2 được đưa rangoài cơ thể trong không khí thở ra.Câu 5 ( 2 điểm)1- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )1.0+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễtrước bên còn lại và rễ sau còn.+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bịđứt.+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.…* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thầnkinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ươngthần kinh.2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.1.0- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy  Dây thần kinhtủy là dây pha.UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀOTẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNĐỢT 1NĂM HỌC .............MÔN THI: SINH HỌC LỚPThời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)Bài 1: (1,5 điểm)Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở nhữngđặc điểm nào ?Bài 2: (2 điểm)1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thínghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóngđá.Bài 3: (1,5 điểm)1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liêntục trong hệ mạch.Bài 4: (1,5 điểm)1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ?Giải thích ?Bài 5: (1,5 điểm)1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.a- Tinh bột  Mantôzơb- Mantôzơ  Glucôzơc- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắnd- Lipit  Glyxêrin và axitbéo .Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nàotrong ống tiêu hóa .2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa vàhấp thụ thức ăn.Bài 6: (2 điểm)1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, mộtbạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể pháthiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha.----------------Hết-------------(Đề thi gồm có 1 trang)Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: ………………………………….; Số báo danh:…………….UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOÝ/PhầnHƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi: Sinh học 8Đáp ánBài 1: (1,5 điểm)Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khácnhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?* Giống nhau:- Đều có màng- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nộichất, ribôxôm- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.* Khác nhau:Tế bào thực vậtTế bào động vật- Có màng xelulôzơ- Không có màng xelulôzơ- Có diệp lục- Không có diệp lục (trừTrùng roi xanh)- Không có trung thể- Có trung thể.- Có không bào lớn, có vai- Có không bào nhỏ khôngtrò quan trọng trong đờicó vai trò quan trọng trongsống của tế bào thực vật.đời sống của tế bào .1Điểm0,50 ,250 ,250 ,250 ,25Bài 2: (2 điểm)Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ?Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học cótrong xương .* Xương có 2 tính chất- Đàn hồi0 ,25- Rắn chắc* Thành phần hóa học của xương.- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn 0 ,25hồi- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương cótính rắn chắc.* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.0 ,52121- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựngdung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấyphần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng Xương chứa chất hữu cơ.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọnlửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không cònkhói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụnra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơGiải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở cáccầu thủ bóng đá.- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứngkhông hoạt động được.- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều,ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi.Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giảiphóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sựco và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”Bài 3: (1,5 điểm)Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi dichuyển* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảmxúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng.- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thìhuyết áp tăng.- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng…Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lạiđược chảy liên tục trong hệ mạch.- Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ  động mạchnhỏ mao mạch  tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần,huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết ápnhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làmcho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt độngtheo nhịp.Bài 4: (1,5 điểm)Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn rasự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoàidính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp cóchất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào vàthở ra.- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từngcụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện0 ,50,50 ,250 ,250 ,250 ,250 ,50 ,250 ,2521abcd21cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ 0 ,25dàng.- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm 0 ,25tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổinhư thế nào ? Giải thích ?- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiềunăng lượng - Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi 0 ,5và thải ra nhiều khí cacbonic  Nông dộ cscbonic trongmáu tăng đã kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điềukhiển làm tăng nhịp hô hấp.Bài 5: (1,5 điểm)Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột nonXẩy ra ở ruột nonXẩy ra ở dạ dàyXẩy ra ở ruột nonRuột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chứcnăng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m  Tổngdiện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạogồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạcvà lớp niêm mạc).- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêuhóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axitamin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vàomáu để đến các tế bào.- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lôngcực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600lần so với diện tích mặt ngoài)- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặcphân bố tới từng lông ruột.Bài 6: ( 2 điểm)Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một conếch tủy một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy,bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễnào bị đứt. Hãy giải thích.- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trướcbên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trướccác bên còn lại bị đứt.+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.…* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ0 ,250 ,250 ,250 ,250 ,250 ,250 ,250 ,250 ,250 ,252trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quanvề trung ương thần kinh.Tại sao nói dây thần tủy là dây pha- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sốngtới các cơ quan+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quanvới tủy sống.- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy Dây thần kinh tủy là dây pha.UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO0 ,250 ,250 ,250 ,25ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢTNăm học: .............Môn thi: Sinh học lớp 8Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phátBài 1 (3 điểm).Vì sao tế bào dược xem là một đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể?Bài 2 (1,5 điểm)Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệmđể chứng minh thành phần hóa học có trong xương .Bài 3 (2 điểm)a. Nêu đặc điểm của các nhóm máu ở người.b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhóm máu O là nhóm máuchuyên cho, nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.Bài 4 ( 2 điểm)Hãy kể một số nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp? Có mấy phương pháp hôhấp nhân tạo thường áp dụng? Nêu điểm giống và khác nhau giữa các phương pháphô hấp nhân tạo.Bài 5 (1,5 điểm)Phân biệt đồng hoá và dị hoá. Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá. Vì sao nóichuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?----------------Hết-------------(Đề thi gồm có 1 trang)Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh: ………………………………….; Số báo danh:…………….UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOÝ/phầnHƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi: Sinh học 8Đáp ánĐiểmBài 1 ( 3 điểm).* Tế bào dược xem là một đơn vị cấu tạo:-Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan, mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan 0,5hợp lại, mỗi cơ quan do tập hợp bởi nhiều mô có chức năng giống nhau,mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng cấu tạo và chức năng giống nhau hợpthành-Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đề có thể thức cấu tạo rất giống nhau, bao 0,5gồm: màng sinh chất, chất tế bào với các bào quan như ti thể, bộ máygôngi, lưới nội chất, ri bô xôm, trung thể; nhân tế bào* Tế bào dược xem là một đơn vị chức năng:-Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:+ Màng sinh chất giúp thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường 1,5+ Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sống như:Ti thể là nơi tạo năng lượng cho hoạt động tế bào và cơ thểRi bô xôm là nơi tổng hợp prôtêinBộ máy Gôngi thực hiện chức năng bài tiếtTrung thể tham gia quá trình phân chia và sinh sản của tế bàoLưới nội chất đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan-Tất cả các hoạt động nói trên làm cơ sở cho sự sống, sự lớn lên và sinh sảncủa cơ thể đồng thời giúp cơ thể phản ứng chính xác các tác động của môitrường sống. Vì vậy, tế bào được xa là đơn vị chức năng của cơ thể.0,5Bài 2: (1,5 điểm)* Xương có 2 tính chất- Đàn hồi0 ,25- Rắn chắc* Thành phần hóa học của xương.- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi0 ,25- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi làm cho xương có tính rắn chắc.* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịchaxitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần còn lại của xương rất 0 ,5mềm và có thể uốn cong dễ dàng  Xương chứa chất hữu cơ.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn chođến khi xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phầnxương đã đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng  Xương chứa 0 ,5chất vô cơabBài 3 (2 điểm)Đặc điểm các nhóm máu:-Nhóm máu O: Hồng cầu không có A và B, huyết tương có α, β-Nhóm máu A: Hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α, chỉ có β-Nhóm máu B: Hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có β, chỉ có α-Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả A và B, huyết tương không có α, βNhóm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhóm máu O không cókháng nguyên A, B Nên khi cho các nhóm máu khác dù nhóm máu đó cóhuyết tương chứa kháng thể α hoặc β hoặc có cả hai thì không gây kết dính.Nhóm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tương không có khángthể α, β nên dù nhận một nhóm máu bất kì nào có kháng nguyên A,B thìvẫn không gây kết dính0.250.250.250.250.50.5Bài 4( 2 điểm)* Nguyên nhân gây cản trở hô hấp: Cơ thể nạn nhân bị thiếu ôxy, mặt tím tái.- Do phổi bị ngập nước (bị chết đuối);- Do cơ hô hấp hoặc có thể cả cơ tim bị co cứng (bị điện giật);- Do bị ngất hoặc ngạt thở (bị lâm vào môi trường ô nhiễm).* Có hai phương pháp hô hấp nhân tạo thường sử dụng:- Hà hơi thổi ngạt;- Ấn lồng ngực.* So sánh:- Giống nhau:+ Mục đích: Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.+ Cách tiến hành: Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 lần/phút.Lượng khí lưu thông trong mỗi nhịp ít nhất là 200ml.- Khác nhau:PP. Hà hơi thổi ngạtPP. Ấn lồng ngực- Dùng miệng thổi không khí trực- Dùng tay tác động gián tiếp vàotiếp vào phổi qua đường dẫn khí.phổi qua lực ép vào lồng ngực.- Đảm bảo số lượng và áp lực của- Lượng khí vào phổi nạn nhânkhông khí đưa vào phổi.không ổn định.- Không làm tổn thương lồng ngực. - Có thể gây tổn thương lồng ngực.Bài 5 (1,5 điểm)*Phân biệt đồng hoá và dị hoá:Đồng hoáDị hoá- Tổng hợp các chất;- Phân giải các chất;- Tích luỹ năng lượng;- Giải phóng năng lượng;0,50,50,50,50,5* Mối quan hệ: Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dịhoá. Năng lượng được tích luỹ ở đồng hoá sẽ được giải phóng trong quátrình dị hoá để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp ở đồng hoá. Hai quátrình này trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau. Nếukhông có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá và ngược lại không códị hoá thì không có năng lượng cho hoạt động đồng hoá.* Chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng của sự sống: Mọi hoạtđộng sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ quátrình chuyển hoá. Nếu không có chuyển hoá thì không có năng lượng-> không có hoạt động sống.0,50,5UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 2Năm học .............Môn thi: Sinh – Lớp 8Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)Câu 1 (1.5 điểm)Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở nhữngđặc điểm nào ?Câu 2 (2.0 điểm)1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thínghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóngđá.Câu 3 (1.5 điểm)1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?2 Tại sao trong cùng một loài những động vật có kích thước càng nhỏ thìtim đập càng nhanh?Câu 4 (1.5 điểm)1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ?Giải thíchCâu 5 (1.5 điểm)1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.a- Tinh bột  Mantôzơb- Mantôzơ  Glucôzơc- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắnd- Lipit  Glyxêrin và axitbéoEm hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nàotrong ống tiêu hóa .2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa vàhấp thụ thức ăn.Câu 6 (2.0 điểm)1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, mộtbạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể pháthiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.2- Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?-------HẾT------( Đề thi gồm có 01 trang)Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:…………………………………..: Số báo danh:……………..UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCâu12HƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi: Sinh – Lớp 8Đáp ánTế bào động vật và tế bào thực vật giống và khácnhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?* Giống nhau:- Đều có màng- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nộichất, ribôxôm- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.* Khác nhau:Tế bào thực vậtTế bào động vật- Có mạng xelulôzơ- Không có mạng xelulôzơ- Có diệp lục- Không có diệp lục (trừTrùng roi xanh)- Không có trung thể- Có trung thể.- Có không bào lớn, có vai - Có không bào nhỏ khôngtrò quan trọng trong đờicó vai trò quan trọng trongsống của tế bào thực vật.đời sống của tế bào .Điểm0,50,50,51- Xương có tính chất và thành phần hóa học như sau:* Xương có 2 tính chất- Đàn hồi0.25- Rắn chắc* Thành phần hóa học của xương.- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính0.25đàn hồi- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương cótính rắn chắc.* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học c ủa xương.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng 0.25dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấyphần còn lại của xương rất mềm và có thể uốn cong dễ dàng Xương chứa chất hữu cơ.- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọnlửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không còn 0.25khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy xương vỡ vụnra đó là các chất khoáng  Xương chứa chất vô cơ2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở cáccầu thủ bóng đá.- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứngkhông hoạt động được.0,5- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều,ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi.Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giảiphóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự 0,5co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuộtrút”31- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi dichuyển* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảmxúc mạnh, một số hóa chất … làm cho huyết áp tăng.- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thìhuyết áp tăng.- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng…2. Trong cúng một loài những động vật có kích thước càngnhỏ thì tim đập càng nhanh vì:- Cường độ trao đổi chất mạnh, nhu cầu đòi hỏi nhiều ô xi.- Cường độ trao đổi chất mạnh vì diện tích tiếp xúc của bềmặt cơ thể với môi trường lớn so với khối lượng cơ thể, nêncó sự mất nhiệt nhiều.0.250.250.250.250,541- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn rasự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoàidính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp cóchất dịch giúp cho phổi phồng lên, xẹp xuống khi hít vào vàthở ra.- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từngcụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiệncho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễdàng.- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làmtăng bề mặt trao đổi khí của phổi.2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi0.250.250.250.25như thế nào ? Giải thích ?- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.- Giái thích:0,5Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng- Hô hấp tế bào tăng  Tế bào cần nhiều oxi và thải ranhiều khí cacbonic  Nông dộ cacbonic trong máu tăng đãkích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăngnhịp hô hấp.561a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột nonb- Xẩy ra ở ruột nonc- Xẩy ra ở dạ dàyd- Xẩy ra ở ruột non2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chứcnăng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m  Tổngdiện tích bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non có cấu tạogồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạcvà lớp niêm mạc).- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêuhóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axitamin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vàomáu để đến các tế bào.- Lớp niêm mạc có các nếp gấp với các lông ruột và lôngcực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong rất lớn (gấp 600lần so với diện tích mặt ngoài)- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặcphân bố tới từng lông ruột.1/- Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )+ Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trướcbên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn.+ Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trướccác bên còn lại bị đứt.+ Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.* Giải thích:-Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ươngthần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quanvề trung ương thần kinh.2- Tại sao nói dây thần tủy là dây pha.- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sốngtới các cơ quan0.250.250.250.250.250.250.250.250.250.250.250.25+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan0.25với tủy sống.- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh tủy 0.25 Dây thần kinh tủy là dây pha.--------------- HẾT ---------------UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 2Năm học .............Môn thi: Sinh – Lớp 8Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian phát đề)Câu 1(2 điểm)Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng củacơ thể ?Câu 2(2 điểm)Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run runhoặc đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ?Câu 3 (4 điểm)a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ởvòng tuần hoàn lớn?c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?Câu 4 (1 điểm)Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?Câu 5(1 điểm)Phản xạ là gì ? Cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trongphản xạ đó?-------HẾT------( Đề thi gồm có 01 trang)Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:…………………………………..: Số báo danh:……………..UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCÂU1HƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi: Sinh – Lớp 8NỘI DUNG- Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo:Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấutạo từ tế bào .- Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sốngđều được diễn ra ở đó.+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất.+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như:- Ti thể là trạm tạo năng lượng.- Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.- Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất- Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm- Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào.+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tếbào- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bàoĐIỂM0.5đ0.5đ0.25đ0.5 đ0.25 đ- Axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.23* Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiệntượng rùng mình vì:- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 37 0C. Đây là nhiệtđộ thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và củacơ thể. Vì vậy khi nhiệt độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ramột số hiện tượng sinh lý để chống lạnh;+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượngnhiệt mất đi do thời tiết quá lạnh+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đido nước hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệrùng mình (co cơ) để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất.+ Ví dụ tương tự: Nổi da gà…a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :1. Hồng cầu:- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩalõm hai mặt- Chức năng sinh lý:+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O 2 từ phổi đến cácmô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảmnhiệm).+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu2. Bạch cầu:- Cấu tạo:+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau,chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.- Chức năng sinh lý:+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơthể.+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thểtương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyênxâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên củavirut, hạn chế TB ung thư.3. Tiểu cầu:- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, khôngnhân, không có khả năng phân chia.- Chức năng sinh lý:+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng rachất tham gia vào quá trình đông máu.+ Làm co các mạch máu+ Làm co cục máu.4. Huyết tương:- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơimặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và0,5đ0.5 đ0.5 đ0.5 đ0.25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0.25đvô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin…- Chức năng sinh lý:0,25đ+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thểb)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ vàvòng tuần hoàn lớn:- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy 0.5 đO2 và thải CO2 ra ngoài- Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế 0.5 đbào máu vận chuyển O2 đến cung cấp cho mô tế bào đồng thờinhận CO2 thải ra ngoài ở phổi.4c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:1đVì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi làbằng nhau:+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thấtco (0,3s)* Quá trình tiêu hoá ở ruột non:Gồm quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa học.+ Quá trình tiêu hóa cơ học ở ruột non: Là do các tác độngco thắt của cơ vòng và cơ dọc đẩy thức ăn xuống phần tiếptheo của ruột, giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa…: Các tác 0,5đđộng cơ học- Co thắt từng phần của ruột non- Cử động qủa lắc của ruột non- Cử động nhu động của ruột non- Cử động nhu động ngược của ruột non+ Quá trình tiêu hoá hóa học ở ruột non:- Muối mật trong dịch mật cùng với các hệ Enzim trong dịchtụy và dịch ruột phối hợp hoạt động cắt nhỏ dần các đại phân 0.5đtử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng cơ thể có thểhấp thu được.enzimenzimTinh bột, đường đôi → Đường đôi → Đường đơnPrôtêinenzim→ Peptítenzim→ Axit aminDịch mậtenzimLipítcác giọt lipít nhỏ → Axit béo và Glixêrin- KN Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của 0.25đmôi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.5- Ví dụ: Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại, đèn chiếu sángvào mắt thì đồng tử(con ngươi) co lại, thức ăn vào miệng thì 0,25đtuyến nước bọt tiết nước bọt…- Phân tích đường đi của phản xạ:0,5+ Da tay tiếp sự nóng của vật sẽ phát xung thần kinh theo dâyhướng tâm về trung ương thần kinh(nằm ở tủy sống)+ Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây litâm tới cơ quan phản ứng(cơ tay)+ Kết quả rụt tay lại(co cơ tay)------------------------------Hết--------------------------UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐNăm học .............Môn thi: Sinh Học - Lớp 8Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian pháBài 1 : ( 1 điểm)- Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnhmạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?Bài 2 : ( 2,5 điểm)- Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứngthẳng và đi bằng hai chân ?Bài 3 : ( 1,5 điểm)- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá ?Bài 4 : ( 1,5 điểm)Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.a- Tinh bột  Mantôzơb- Mantôzơ  Glucôzơc- Prôtêin chuỗi dài  Prôtêin chuỗi ngắnd- Lipit  Glyxêrin và axitbéo .Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nàotrong ống tiêu hóa ?Bài 5 : ( 2 điểm)a. Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thếnào?b. Tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?Bài 6 : ( 1,5 điểm)Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.---------- HẾT ----------(Đề thi gồm có 01 trang)Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:.....................................................; Số báodanh................................UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOBài 1: ( 1 điểm)HƯỚNG DẪN CHẤMMôn thi: Sinh Học - Lớp 8Ý- Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào thở ra- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra- Các van tĩnh mạchĐiểm0.250.250.250.25Bài 2: ( 2,5 điểm)Ý- Cột sống cong ở 4 chỗ tạo hai hình chữ S nối tiếp nhau giúp cơ thể cótư thế đứng thẳng.- Lồng ngực dẹp theo chiều trước sau và nở sang hai bên. Đặc biệt là sựphân hoá xương chi trên và xương chi dưới. ở người tay ngắn hơn châncòn ở vượn ngược lại tay dài hơn chân.- ở người khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, khớp cổ tay cấu tạokiểu bầu dục, các khớp bàn tay ngón tay linh động ngón cái có khả năngđối diện với các ngón còn lại.- Khớp chậu đùi có hố khớp sâu đảm bảo sự vững chắc, các khớp cổchân bàn chân khá chặt chẽ. Xương chậu nở rộng, xương đùi lớn giúpnâng đỡ toàn bộ cơ thể.- Xương bàn chân, xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm có tác dụngphân tán lực của cơ thể khi đứng cũng như di chuyển. Xương gót lớnphát triển về phía sauĐiểm0.50.50.50.50.5Bài 3 : ( 1,5 điểm)Ý- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạtđộng được.Điểm0.5- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôidẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt độngtrong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ  Hiện tượng co cơ cứng hay“Chuột rút”1Bài 4 : ( 1,5 điểm)Ýa- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột nonb- Xẩy ra ở ruột nonc- Xẩy ra ở dạ dàyd- Xẩy ra ở ruột nonĐiểm0.750.250.250.25Bài 5 : ( 2 điểm)PhầnabÝ120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu.Người có chỉ số này là huyết áp bình thường.Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg làhuyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp.- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao vàbị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩmthấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơtim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong.Điểm0.50.50.50.5Bài 6 : ( 1,5 điểm)Hô hấp thường- Diễn ra một cách tự nhiên, không ýthức- Số cơ tham gia vào hoạt động hôhấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườnngoài và cơ hoành).Hô hấp sâu- Là một hoạt động có ý thức- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn- Lưu lượng khí được trao đổinhiều hơn.UBND HUYỆN .............PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO- Số cơ tham gia vào hoạt dộnghô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơtham gia trong hô hấp thườngcòn có sự tham gia của cơ ứcđòn chũm, cơ giữa sườn trong,cơ hạ sườn.Điểm0.50.50.5ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐNăm học .............