\(\eqalign{& \sqrt {9{x^2}} = \left| { - 12} \right| \cr& \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {3x} \right)}^2}} = 12 \cr& \Leftrightarrow \left| {3x} \right| = 12 \cr& \Leftrightarrow 3x = \pm 12 \cr& \Leftrightarrow x = \pm 4 \cr} \). Video hướng dẫn giải
Tìm x biết: LG a \(\sqrt {{x^2}} = 7\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +)Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 7\). LG b \(\sqrt {{x^2}} = \left| { - 8} \right| \) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +)Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 8 \). LG c \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2}} = 6\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +)Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 3 \). LG d \(\sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { - 12} \right|\) Phương pháp giải: +) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \). +)Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Vậy \(x= \pm 4 \).
|