Ví dụ về vi phạm kỉ luật GDCD 12

Đơn vị: TRƯỜNG THPT HÀM YÊN

1. CÔ TRẦN THỊ NGỌC SEN: ĐT 0914786243

2. CÔ VŨ THỊ NGỌC MỪNG: ĐT 0987565403

PHẦN I LÍ THUYẾT

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 

1. Mục tiêu bài học.

a. Về kiến thức.

 - Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.

 - Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.                                                               - Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.

b. Về kĩ năng.

 -Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.

-Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm.

c. Về thái độ.

 -Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.

1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật.

- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình

- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.

a. Vi phạp pháp luật.

* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.

- Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện:

+ Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.

- Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.

+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình

- Người vi phạm phải có lỗi.

+ Lỗi cố ý

. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy ra

. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.

+ Lỗi  vô ý

. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không xẩy ra.

. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác

* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể  có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

b. Trách nhiệm pháp lí:

 - Trách nhiệm:

+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.

+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.

- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình

- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật  (mục đích trừng phạt)

- Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục)

c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.

- Vi phạm hình sự.

+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.

+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.

· Tâm sinh lý bình thường.

· Độ tuổi

ü  Đủ từ 18 tuổi trở lên

ü  Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)

ü  Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất n..trọng và đ.biệt nghiêm trọng.

Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc g.dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.

+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm tội.

- Vi phạm hành chính:

+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN, vi phạm TTATXH chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.

+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện...

   Độ tuổi áp dụng

       · Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.

       · Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý

- Vi phạm dân sự.

+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức

+ Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.

Lưu ý : · Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện

             · Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.

- Vi phạm kỉ luật:

+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN

+ Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...

+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...

Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:

+ Tính pháp chế

+ Tính công bằng và nhân đạo

+ Tính phù hợp

              PHẦN II CÂU HỎI LUYỆN TẬP

    35 CÂU HỎI BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

 10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. đưng xe trước đèn đỏ

Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn

Câu 3. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có  người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu

A. vi phạm pháp luật.                                   B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.                                   D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.

B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật

A. hành chính.               B. hình sự.                   C. dân sự.              D. kỉ luật.

Câu 8. Trách nhiệm hình sự được áp dụng  đối với người vi phạm hs từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên..

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 9. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm

A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.

B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.

C. bắt người vi phạm giao cho công an.

D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?

A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.

B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.

C. Làm giả giấy tờ tùy thân.

D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.

10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định  hành vi vi phạm pháp luật là hành vi

A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

C. do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

Câu 2. Bồi thường  thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.

B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.

C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.

Câu 6. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì

A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.

B. bị xử phạt hành chính  về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra

C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.

D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 7. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào

A. mức độ thiệt hại.

B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.

C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.

D. tính chất, mức độ nguy hiểm  của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra. 

Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ phap luật.

Câu 9. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải

A. chịu trách nhiệm về hình sự.

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. Chịu trách nhiệm về các công  việc giao dịch dân sự.

D.Không có trách nhiệm dân sự.

Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật

A. Hình Sự

B. Dân Sự.

C. Hành chính.

D. Kỉ luật.

10 CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông

B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra

Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A.tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

C. tịch thu tang vật, phương tiện                   

D. phạt tiền, cảnh cáo

Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người.  Như vậy H đã vi phạm pháp luật

A. hình sự.                                                     B. dân sự.

C. hành chính.                                     D. kỉ luật

Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép

B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông

D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính.                  B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự.                         D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?

A. Hành chính.             B. hình sự.             C. Dân sự                         D. Kỉ luật.

Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật

A. an toàn thực phẩm                                                 B. bảo vệ người tiêu dùng

C. chống hành giả                                                      D. hành chính

Câu 8. Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

 A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.

 B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.

 C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn  hoặc những người có trách nhiệm.

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?

A. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường.

B. Nghỉ việc không xin phép.

C. Vay tiền dây dưa không trả.

D. Xây nhà trái phép.

5 CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO

Câu 1. T 17 tuổi  rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q, M vi phạm.

B. Q, M Và T vi phạm.

C. T, Q, H, M, B vi phạm.

D. T, H vi phạm

Câu 2. Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương( giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.                  

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B                            

C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.

D.  Cảnh cáo và phạt tù chị M

Câu 3. Bà K cho bà X  vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

 A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

 B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

 C. Thuê người đòi nợ.

 D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị  xử phạt như thế nào?

A. Bị  cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ  lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N                                               B. Chị N và mẹ chị N

C. Anh T và mẹ chị N                                          D. Mẹ chị N

PHẦN III : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12

Năm học 2017-2018

I. Mục tiêu đề kiểm tra

1. Về kiến thức:

- Học sinh nêu  được khái niệm, đặc trưng  cơ bản  của pháp luật, hiểu được bản chất của pháp luật; Nắm được khái niệm các hình thức thực hiện pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, hiểu và vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế;

- Học sinh nắm được khái niêm bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí, hiểu được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; Học sinh biết được thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình,  nắm được nội dung để vận dụng giải quyết các tình huống trong hôn nhân và gia đình, trong lao động

- Học sinh nắm được khái niệm dân tộc, bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế, hiểu được nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo. Vận dung kiến thức để giải bài tập  về bình đẳng giữa các dân tôc,  tôn giáo.

- Học sinh nhận biết được các hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Hiểu được khi nào được tiến hành bắt người trong trường hợp khẩn cấp và ai có quyền bắt, giam, giữ người. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tế.

- Học sinh nhận biết được quyền bầu cử, ứng cử và ai là người có quyền khiếu nại. Hiểu được cơ chế thực hiện của dân chủ trực tiếp và điều kiện để ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND. Học sinh biết sử dụng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

2. Về kĩ  năng

- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể;

- Biết phân tích, áp dụng để lựa chọn đáp án đúng

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử

- Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, độc lập trong khi làm bài.

I.       MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I GDCD LỚP 12

      Mức độ

Chủ

 đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Mức độ thấp

Mức độ cao

Bài 1: Pháp luật và đời sống

Nhận biết được pl, bản chất giai cấp xã hội, đặc trưng của pl

Hiểu được bản chất giai cấp pl và đặc trưng của pl

Biết phân biệt pháp luật với đạo đức?

Số câu

Số điểm

%

4 câu

2 câu

0.5đ

1 câu

0,25đ

7 câu

1,75đ

1,75%

Bài 2: Thực hiện pháp luật

Nhận biết được các hình thức thực hiện pháp luật

Hiểu được vi phạm dân sự và trách nhiệm hành chính

Biết phân biệt được  hình thức xử lý pl

Số câu

Số điểm

%

4 câu

2 câu

0.5đ

2 câu

0,5đ

8 câu

2%

Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của công dân, trách nhiệm pháp lí

Hiểu được quyền bình đẳng của công dân trước pl và năng lực trách nhiệm pháp lí

Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống

Số câu

Số điểm

%

2 câu

0.5đ

2 câu

0.5đ

1 câu

0,25đ

5 câu

1,25đ

1,25%

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã

 hội

Nhận biết được thế nào là luật hôn nhân và gia đình

Hiểu được nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

Biết vận dụng luật hôn nhân gia đình năm 2014 và

Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống

Số câu

Số điểm

%

4 câu

0.75đ

2 câu

0.5đ

2 câu

0.5đ

1 câu

0,25đ

8 câu

2%

Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo

Nhận biết được bình đẳng giữa các dân tộc

Hiểu được nội dung bình đẳng giữa các dân tộc

Biết vận dụng kiến thức để tìm ra câu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống

Số câu

Số điểm

%

2 câu

0.5đ

2 câu

0.5đ

1 câu

0.25đ

1 câu

0.25đ

6 câu

1,5đ

1,5%

Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản

Nhận biết được quyền tự do ngôn luận của công dân

Hiểu được quyền bất khả xâm phạm của công dân

Vận dụng quyền bất khả xâm phạm về thân thể và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống

Số câu

Số điểm

%

1 câu

0.25đ

2 câu

0.5đ

2 câu

0.5đ

1 câu

0.25đ

6 câu

1,5đ

1,5%

Tổng

16 câu

40% = 4đ

12 câu

30% = 3đ

8 câu

20% = 2đ

4 câu

10% = 1đ

40 câu

10đ

II. Câu hỏi

Câu 1. Pháp luật là

A.  quy tắc xử sự chung được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước

B.  văn bản do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước

C. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

D. khuôn mẫu chung thống nhất được thực hiện trong phạm vi cả nước.

Câu 2. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất

A. giai cấp.                B.xã hội.                   C. Nhân dân.                     D. Dân tộc.

Câu 3.  Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất

A. nhân dân.                B.xã hội.                   C. Dân chủ.                     D. Dân tộc.

Câu 4. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Pháp luật.                                                   B. Đạo đức.

C. Phong tục tập quán.                                               D. Quy định.

Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật

A. Tính quy phạm phổ biến             B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước

C. Tính quyền lực bắt buộc chung      D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 6. Pháp luật bao gồm mấy đặc trưng cơ bản

A. 3  đặc trưng                                                       B. 4 đặc trưng

C. 5  đặc trưng                                                       D. 6  đặc trưng

Câu 7. Những dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là dấu dấu hiệu để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật được bảo đảm bằng biện pháp cưỡng chế của nhà nước

B. Pháp luật được hình thành từ thực tiễn đời sống

C. Quy định pháp của pháp luật không bao giờ bao hàm nội dung đạo đức

D. Pháp luật mang tính xã hội

Câu 8. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật                                     B. Sử dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật                                     D. Áp dụng pháp luật

Câu 9. Hiệu trưởng ra quyết định kỉ luật học sinh vi nội quy, nề nếp là hình thức thực hiện nào của pháp luật?

A. Thi hành pháp luật.                                    B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                         D. Áp dụng  pháp luật

Câu 10. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?

A. 18 tuổi trở lên        B. 17 tuổi trở lên         C. 15 tuổi trở lên         D. 16 tuổi trở lên

Câu 11. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có  người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu

A. vi phạm pháp luật.                                   B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.                                   D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 12 .Thực hiện pháp luật bao gồm mấy hình thức

A. 3  hình thức                                              B. 4 hình thức                                            

C. 5  hình thức                                              D. 6  hình thức

Câu 13. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới?

A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.                         B. quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.                    D. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động

Câu 14. Bạn M 17 tuổi mâu thuẫn với anh K nên đã rủ một bạn mang hung khí đến đánh anh K dẫn đến tử vong. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm hình sự.                                  B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.                             D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 15. Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường?

A. Cảnh cáo, phạt tiền                                                                    B. Phạt tù

C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép        D.Thuyết phục, giáo dục

Câu 16. Trách nhiệm pháp lí được hiểu là

A. Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình

B. Là nghĩa vụ mà các tổ chức, cá nhân phải thực hiện khi vi phạm pháp luật

C. Là nghĩa vụ của cá nhân phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình

D. Là nghĩa vụ phải gánh chịu khi xâm phạm đến các cá nhân, tổ chức gây hậu quả xấu

Câu 17. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau

B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm  nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật

C. Mọi công dân vi phạm cùng một quy định của pháp luật đều bị chịu trách nhiệm pháp lí như nhau

D. Mọi công dân đều không quyền và nghĩa vụ như nhau

Câu 18. Người nào sao đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?

A. Say rượu                                                       B. Bị bệnh tâm thần

C. Bị ép buộc vi phạm pháp luật                        D. Bị dụ dỗ vi phạm pháp luật

Câu 19. Quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Không tách rời nhau.                                 B. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.

C. Ngang nhau.                                               D. Phụ thuộc nhau.

Câu 20.  H, Q, T và L đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với H, T và L. Q là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường hợp trên H, Q, T và L?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

D. Bình đẳng về quyền của công dân.

Câu 21. Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta Theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 là

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 22. Trước khi kết hôn cô A được bố mẹ đẻ cho 10 cây vàng. Vậy 10 cây vàng đó sau khi kết hôn thuộc

A. Tài sản chung của vợ và chồng                  B. Tài sản riêng của vợ

C. Tài sản riêng của chổng                              D. Tài sản thuộc sở hữu của gia đình nhà chồng

Câu 23. Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình thể hiện trong các nội dung nào sau đây?

A. Trong quan hệ nhân thân                                      

B. Trong quan hệ tài sản

C. Trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản         

D. Trong quyền định đoạt tài sản chung của vợ và chồng

Câu 24. Bình đẳng giữa cha mẹ và con

A. cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. lạm dụng sức lao động của con.

C. ngược đãi cha mẹ.

D. không tôn trọng ý kiến của con.

Câu 25. Do đặc điểm về cơ thể, sinh lí và chức năng làm mẹ nên lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Theo quy định hiện nay lao động nữ được nghỉ chế độ thai sản trong thời gian bao nhiêu tháng?

A. 4 tháng                   B. 5 tháng                   C. 6 tháng                   D. 7 tháng      

Câu 26.  Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau

B. Không phân biệt đối xử giữa các con

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 27. Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?

A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già

B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự

D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn

Câu 28.  Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T ( đang không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ để như chị H vì cùng  là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T

A. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.

B. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.

C. cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động.

D. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.

Câu 29. Bình đẳng giữa các dân tộc là

A. Bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục

B. Các dân tộc trong cùng một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu da...đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện để phát triển

C. Các dân tộc đều được đối xử bình đẳng và đều được tôn trọng, được Nhà nước tạo điều kiện để phát triển

D. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền

Câu 30. Việt Nam là một quốc gia

A. Ít tôn giáo              C. Không có tôn giáo

B. Đa tôn giáo                  D. Một tôn giáo                

Câu 31. Tìm câu phát biểu sai

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.

Câu 32. Các dân tộc Việt Nam đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình thể hiện nội dung nào?

A. Bình đẳng về chính trị                                                      B. Bình đẳng về kinh tế

C. Bình đẳng về văn hóa                                                       D. Bình đẳng về giáo dục

Câu 33. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là

A.  Quyền bình đẳng giữa các cá nhân.      B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C.  Quyền bình đẳng giữa các công dân.    D.  Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 34. Chị M  là người dân tộc H’ Mông và anh H là người dân tộc Kinh. Họ đã yêu nhau được 2 năm và quyết định kết hôn. Nhưng gia đình chị M không đồng ý và kiến quyết không cho hai người lấy nhau vì lí do anh H không phải là người dân tộc H’ Mông. Hành vi cản trở của gia đình chị M đã vi phạm quyền gì của công dân?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc                        B. Quyền tự do giữa các dân tộc

C. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo              D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 35. Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông A khẳng định anh X là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an xã đã ngay lập tức bắt anh X. Việc làm của công an xã đã vi phạm

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 36. Quyền tự do ngôn luận của công dân được thể hiện ở

A. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước

D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang

Câu 37. Việc tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là hành vi

A. Trái pháp luật

B. Xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

C. Phải bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật

D. Xâm phạm quyền tự do ngôn luận

Câu 38. Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì việc bắt người được thực hiện như thế nào?

A. Bất kì ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất

B. Chỉ có cán bộ nhà nước có thẩm quyền mới được quyền bắt

C. Chỉ có Viện kiểm sát mới có quyền bắt

D. Chỉ có Tòa án và ủy ban nhân dân nơi gần nhất mới có quyền bắt

Câu 39. Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của T ra xem tin nhắn, hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể            B. Quyền nhân thân của công dân

C. Quyền bí mật thư tìn, điện thoại, điện tín     D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân

Câu 40. Sau khi tiễn người hàng xóm ra về,   L thấy mất chiếc điện thoại iphone 7s mới mua, bực không chịu nổi bà  cùng 3 người  con của mình chạy sang nhà người hàng xóm lục soát. Hành vi của mẹ con bà L đã

A. Xâm phạm vào quan hệ về tài sản của công dân.

B. Xâm phạm  về nhân phẩm danh dự của người khác

C. Quyền được đảm bảo mật đời tư của công dân.

D. Vi phạm  đến quyền bất khả xâm phạm về chỗcủa công dân.