Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

Ngũ hành là năm đặc tính của khí hay năm loại khí thay đổi theo thời gian. Ví dụ: đá, tuyết, hơi nước, sương thể hiện các thay đổi của nước theo thời gian. Tương tự, ngũ hành là năm nguyên tố vật lý trong tự nhiên: “kim, mộc, thủy, hỏa, thổ “ đại diện cho các dạng thức khác nhau của khí. Từ quan trọng ở đây là hành. Sự chuyển động, chuyển dịch, tương tác của mỗi hành, chứ không phải của từng nguyên tố riêng rẽ, là đối tượng được quan tâm nghiên cứu. Bạn hãy nhớ, cái cây, hòn đá, con người thật sự là một khối năng lượng hòa trộn – là các hành tương tác với nhau. Từ khi hình thành và sinh ra cho tới khi trưởng thành và thoái hóa, mọi thứ đều xoay vần xung quanh những thay đối của âm dương.

Sự tương tác của ngũ hành tạo ra vạn vật tồn trại trên trời, dưới đất và trong mỗi con người. Mỗi hành có một đặc tính riêng về khí, và do đó, tương tác với các hành khác theo những cách khác nhau. Hỏa khí sinh nhiệt, thố khí cố kết lại với nhau, kim khí co cụm lại, thủy khí rơi xuống, mộc khí vươn lên. Phương thức tương tác cùa ngũ hành quyết định sự cân bằng của khí trong tự nhiên, trong không gian sống và làm việc, và trong chính cơ thế chúng ta.

Tương sinh, tương khắc, tương thừa, tương vũ kết hợp lại thành hệ chế hoá, biểu thị mọi sự biến hóa phức tạp, không lường của sự vật.

  • Luật tương sinh: Có nghĩa là giúp đỡ lẫn nhau để phát triển. Đem ngũ hành liên hệ với nhau thì thấy 5 mệnh có quan hệ xúc tiến, nương tựa lẫn nhau. Theo luật tương sinh, hành nào cũng có quan hệ trên hai phương diện: Cái sinh ra nó và cái nó sinh ra.
  • Luật tương khắc: Có nghĩa là áp chế lẫn nhau. Tương khắc duy trì sự cân bằng, nhưng nếu tương khắc thái quá thì làm cho sự biến hóa trở nên bất thường. Trong tương khắc, mỗi mệnh cũng lại có hai mối quan hệ: Cái khắc nó và cái nó khắc.
  • Từ quy luật tương khắc, suy rộng thêm ta có thêm tương thừa (nghĩa là khắc quá đỗi) và tương vũ (nghĩa là khắc không nổi mà bị phản ngược lại).

Hiện tượng tương sinh, tương khắc luôn không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, và ngược lại trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển bền vững.

Việc chọn màu sắc hợp bản mệnh có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ, cân bằng và điều tiết hài hòa các yếu tố âm dương, ngũ hành của từng người. Việc bạn lựa chọn màu sắc cho trang phục như quần áo, giày dép, phụ kiện đá phong thủy, màu xe theo tuổi… là rất cần thiết để cân bằng bản mệnh. Việc làm này theo phong thủy sẽ đem lại may mắn và hiệu quả cao trong công việc.

Ngũ hành tương sinh tương khắc là yếu tố được nhiều người chú trọng trong phong thủy. Căn cứ vào quy luật tương sinh, tương khác giữa các mệnh để có thể xem xét những việc nên làm và điều kiêng kỵ trong phong thủy để hỗ trợ cuộc sống và công việc. Vậy quy luật ngũ hành được vận hành như thế nào? Cùng tìm hiểu rõ hơn về quy luật ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc thông qua bài viết dưới đây nhé!

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc

I. Khái niệm Ngũ Hành

Theo quy luật vạn vật của vũ trụ, ngũ hành được xem là 5 yếu tố hình thành nên tất cả vạn vật trên vũ trũ này. Ngũ hành sẽ có 5 nguyên tố đại diện gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Với 5 yếu tố trên tạo nên sự tương khắc, tương sinh ngũ hành. Mỗi yếu tố là riêng biệt để tạo nên sự sống và tồn tại các vật thể trong vũ trụ này.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Khái niệm ngũ hành tương sinh tương khắc

Dựa vào đặc điểm, tính chất mà mọi vật chất tồn tại trên trái đất này đều có thể xếp vào các hành tương ứng. Cụ thể:

  • Hành Kim được biết đến là các vật chất tồn tại ở thể rắn, mang đặc tính truyền dẫn cao.
  • Hành Mộc được nhớ đến với hình ảnh đặc trưng là cây cối xanh mướt.
  • Hành Thủy là dòng nước, mang sức mạnh và nguồn năng lượng to lớn.
  • Hành Hỏa là mùa hè nóng bức hay ngọn lửa bùng cháy.
  • Hành Thổ là đất, là nơi trú trụ của mọi sinh vật.

II. Quy Luật Ngũ Hành Tương Sinh

Theo vòng tương sinh ngũ hành, các mệnh sẽ có tác dụng hỗ trợ lẫn nhau. Từ đó, nuôi dưỡng, nâng đỡ để tạo nên sự cộng hưởng. Cả 2 mệnh tương trợ theo đó sẽ cùng tồn tại, phát triển, tạo nên sự hài hòa. Nói 1 cách đơn giản hơn, yếu tố ngũ hành tương sinh có thể xem là mối quan hệ mẹ – con.

Ngũ Hành Tương Sinh Đặc trưng Hành Sinh Giải Nghĩa Mộc sinh Hỏa Hành Hỏa Mộc với đại diện là cây cối. Hỏa lấy Mộc tạo nên lửa Hỏa sinh Thổ Hành Thổ Khi lửa cháy, dưới sức nung nóng, chúng sẽ đốt chạy mọi thứ thành tro bụi và trở thành đất. Thổ sinh Kim Hành Kim Đất là nguồn nuôi dưỡng, nơi hình thành kim loại dưới lòng đất. Kim sinh Thủy Hành Thủy Khi kim loại nung nóng ở nhiệt độ nóng chảy sẽ tạo thành chất lỏng. Thủy sinh Mộc Hành Mộc Nước là nguồn sống cây cối, giúp cây cối tăng trưởng, phát triển tươi tốt hơn.

Quy luật ngũ hành tương sinh sẽ đem tới nhiều lợi ích khi tương trợ lẫn nhau. Dựa vào quy luật này để giúp cho mọi người có thể ứng dụng vào cuộc sống để có được sự thuận lợi, thành công và gặp nhiều may mắn.

III. Quy Luật Ngũ Hành Tương Khắc

Ngược lại với quy luật Ngũ Hành Tương Sinh là đó là Ngũ Hành Tương Khắc. Nếu tương sinh có nghĩa là bổ trợ để hình thành, thì tương khắc lại là yếu tố tạo nên sự cản trở. Qua đó, tạo nên sự kình địch, khắc chế nhau.

Ngũ Hành Tương Khắc Giải Nghĩa Thủy khắc Hỏa Nước sẽ làm dập tắt ngọn lửa đang bùng cháy 1 cách nhanh chóng. Hỏa khắc Kim Kim loại dưới tác động của lửa, tới ngưỡng nhiệt độ nhất định sẽ bị nung chảy. Kim khắc Mộc Các vật chất được chế tạo từ kim loại như dao, lưỡi cưa,… có thể dùng để phá hủy cây cối. Mộc khắc Thổ Nguồn dinh dưỡng từ đất sẽ bị vơi dần, cạn kiệt do bị rễ cây hút và hấp thụ. Thổ khắc Thủy Yếu tố đất tác động, khiến dòng nước không được chảy trôi mà bị ngăn chặn lại. Theo đó, dòng nước bị đất hấp thụ sâu bên trong lòng đất.

Quy luật ngũ hành tương khắc sẽ đem nhiều tai hại bởi vì các cặp mệnh sẽ đối nghịch nhau. Dựa vào quy luật tương khác mà ta sẽ xem xét và cân nhắc trong quá trình đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến phong thủy để tránh những rủi ro xảy ra.

IV. Quy Luật Ngũ Hành Phản Sinh

Trong ngũ hành, tương sinh được xem là quy luật tương trợ lẫn nhau để phát triển. Nhưng nếu 2 mệnh sinh nhiều quá sẽ dẫn đến việc gây hại đó là quy luật phản sinh.

Ví dụ: Mộc là nguyên liệu đốt để tạo ra hỏa (Mộc sinh hỏa), thế nhưng nếu quá nhiều mộc sẽ tạo ra hỏa hoạn, gây hại đến tài sản và tính mạng của nhân sinh.

Ngũ hành phản sinh Giải nghĩa Kim phản sinh Thổ Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp. Hỏa phản sinh Thổ Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than. Mộc phản sinh Hỏa Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại. Thủy phản sinh Mộc Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi. Kim phản sinh Thủy Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

V. Quy Luật Ngũ Hành Phản Khắc

Quy luật tương khắc sẽ có 2 hai mối quan hệ: cái khắc mệnh và cái mệnh đó khắc. Tuy nhiên khi giữa 2 mệnh khắc nhau quá lớn sẽ khiến cho mệnh bị tổn thương, dẫn đến việc không thể khắc nhau nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.

Ngũ hành phản khắc Giải thích Kim phản khắc Thổ Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp. Kim phản khắc Mộc Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy. Mộc phản khắc Thổ Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu. Thổ phản khắc Thủy Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, bào mòn. Thủy phản khắc Hỏa Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn. Hỏa phản khắc Kim Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.

VI. Luận giải ngũ hành tương sinh theo mệnh

Mỗi con người, cá nhân khi sinh ra sẽ tương ứng với mỗi mệnh khác nhau trong ngũ hành. Mỗi ngũ hành sẽ tương ứng với từng thiên can địa chi của từng người. Dưới đây là luận giải ngũ hành tương sinh theo từng mệnh:

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Luận giải ngũ hành tương sinh theo mệnh

1. Ngũ hành tương sinh mệnh Kim

Theo ngũ hành tương sinh, kim đại diện cho sự quyền lực, sức mạnh vượt trội và sự cứng cáp trước những áp lực. Dưới đây là những tuổi thuộc mệnh Kim:

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ngũ hành tương sinh mệnh Kim

Khởi đầu cho ngũ hành tương sinh đó là mệnh Kim biểu tượng của những vật chất kim loại cứng cáp, sắc bén. Dựa trên các loại mệnh kim sẽ bao gồm 6 loại: Thoa Xuyến Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Hải Trung Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim.

Mệnh Tuổi Kim Nhâm Dần 1962 Quý Mão 1963 Canh Tuất 1970 Tân Hợi 1971 Giáp Tý 1984 Ất Sửu 1985 Nhâm Thân 1992 Quý Dậu 1993 Canh Thìn 2000 Tân Tỵ 2001

2. Ngũ hành tương sinh Mệnh Mộc

Mộc đại diện cho sự sống, sự phát triển của thiên nhiên và cây côi. Những người mệnh Mộc luôn có một năng lượng tích cực và có tính thương yêu mọi người.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ngũ hành tương sinh Mệnh Mộc

Ngũ hành tương sinh mệnh Mộc tượng trưng cho yếu tố cây cối cũng bao gồm 6 nạp âm chính là Đại Lâm Mộc, Bình Địa Mộc, Thạch Lựu Mộc, Tùng Bách Mộc, Dương Liễu Mộc, Đố Tang Mộc.

Mệnh Tuổi Mộc Mậu Tuất 1958 Kỷ Hợi 1959 Nhâm Tý 1972 Quý Sửu 1973 Canh Thân 1980 Tân Dậu 1981 Mậu Thìn 1988 Kỷ Tỵ 1989 Nhâm Ngọ 2002 Quý Mùi 2003

3. Ngũ hành tương sinh Mệnh Thủy

Người mạng Thủy luôn luôn có sự uyển chuyển, nhẹ nhàng dễ dàng thích nghi trong mọi hoàn cành. Họ thường có khả năng giao tiếp và kết nối với mọi người xung quanh. Do tính cách nhạy cảm nên thường có trực giác tốt và nắm bắt được cảm xúc mọi người.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ngũ hành tương sinh Mệnh Thủy

Hành Thủy là biểu tượng của nước là một trong 5 yếu tố tiếp theo trong quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc. Cụ thể hơn, 6 nạp âm sau đây sẽ là sự tượng trưng cho tính cách người mệnh Thủy bao gồm: Thiên Hà Thủy, Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Đại Hải Thủy, Đại Khê Thủy, Trường Lưu Thủy.

Mệnh Tuổi Thủy Bính Ngọ 1966 Đinh Mùi 1967 Giáp Dần 1974 Ất Mão 1975 Nhâm Tuất 1982 Quý Hợi 1983 Bính Tý 1996 Đinh Sửu 1997 Giáp Thân 2004 Ất Dậu 2005

4. Ngũ hành tương sinh Mệnh Hỏa

Người mạng Hỏa là một người năng nổ, nhiệt huyết trong công việc và cuộc sống. Tính cách của những người thuộc mạng hỏa rất nóng nảy, do đó họ rất thẳng tính và luôn có sự cạnh tranh với mọi người trong cuộc sống.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ngũ hành tương sinh Mệnh Hỏa

Nguyên tố tiếp theo trong quy luật ngũ hành tương sinh đó chính là mệnh Hỏa. Dựa trên quy luật phong thủy, 6 nạp âm nhỏ của hành Hỏa bao gồm: Sơn Hạ Hỏa, Lư Trung Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Phú Đăng Hỏa, Tích Lịch Hỏa.

Mệnh Tuổi Hỏa Bính Thân 1956 Đinh Dậu 1957 Giáp Thìn 1964 Ất Tị 1965 Mậu Ngọ 1978 Kỷ Mùi 1979 Bính Dần 1986 Đinh Mão 1987 Giáp Tuất 1994 Ất Hợi 1995

5. Ngũ hành tương sinh Mệnh Thổ

Người mạng Thổ tượng trưng cho đất, nơi nuôi dưỡng và phát triển những cây trồng. Thế nên những người thuộc mạng này có sức mạnh nội tâm rất lớn, họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Dưới đây là năm sinh của những người thuộc mệnh thổ:

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ngũ hành tương sinh Mệnh Thổ

Mệnh cuối cùng trong quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc chính là bản mệnh Thổ đại diện cho đất đai. Ngũ hành mệnh Thổ bao gồm 6 nạp âm phổ biến đại diện tính cách con người như sau: Thành Đầu Thổ, Bích Thượng Thổ, Lộ Bàng Thổ, Sa Trung Thổ, Đại Trạch Thổ, Ốc Thượng Thổ.

Mệnh Tuổi Thổ Canh Tý 1960 Tân Sửu 1961 Mậu Thân 1968 Kỷ Dậu 1969 Bính Thìn 1976 Đinh Tỵ 1977 Canh Ngọ 1990 Tân Mùi 1991 Mậu Dần 1998 Kỷ Mão 1999

VII. Ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc trong đời sống

Vốn chịu ảnh hưởng nhiều từ nền văn hóa phương đông, có thể nói, hiện nay, không ít người đặc biệt quan tâm đến chủ đề phòng thủy nói chung và yếu tố ngũ hành tương sinh tương khắc nói riêng. Từ đó, vận dụng chúng trong nhiều mặt của cuộc sống.

Ứng dụng ngũ hành tương sinh theo tuổi có thể mang đến cho gia chủ nhiều may mắn, tài lộc. Cuộc sống theo đó được thuận buồm xuôi gió hơn. Dưới người năng lượng tích cực được hội tụ, gia chủ vừa ổn định được sức khỏe, gia đình hòa thuận, hạnh phúc. Đồng thời, công danh, sự nghiệp cũng được thăng tiến nhanh chóng.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc trong đời sống

Ngược lại, nếu phạm phải các yếu tố tương khắc, bạn dễ rời vào trạng thái thụ động, không phát triển. Công việc bị trì trệ, có nguy cơ gặp nhiều thất bại hơn.

Trong cuộc sống, khi xét ngũ hành, người ta chuộng tương sinh, hạn chế tối đa sự khắc chế. Các lĩnh vực thường ứng dụng và xét nhiều đến các yếu tố phong thủy này bao gồm:

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ứng dụng ngũ hành tương sinh trong cuộc sống

  • Trong việc chọn hướng làm nhà.
  • Bố trí, xây dựng, thiết kế kiến trúc cho các công trình nhà ở.
  • Trong thiết kế, bố trí nội thất cho không gian sống, nơi làm việc.
  • Chọn bạn đồng hành, cộng tác trong công việc, làm ăn.
  • Chọn vợ, gả chồng.
  • Ứng dụng tính tương sinh trong việc đặt tên con phù hợp. Vừa giúp cha mẹ thu được nhiều tài lộc. Vừa giúp con đường tương lai của con gặp nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Sử dụng sự tương sinh để chọn vật phẩm phong thủy.

Tham khảo tin đăng mua bán nhà

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

22

  • Hôm nay
  • Phường 15, Quận Gò Vấp

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

18

  • Hôm nay
  • Phường 12, Quận 4

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

30

  • Hôm nay
  • Phường 15, Quận Bình Thạnh

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

1

  • Hôm nay
  • Phường An Khánh, TP. Thủ Đức - Quận 2

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

5

  • Hôm nay
  • Phường Tân Hưng, Quận 7

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

7

  • Hôm nay
  • Xã Hưng Long, Huyện Bình Chánh

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

8

  • Hôm nay
  • Phường 4, Quận 8

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

8

  • Hôm nay
  • Quận Long Biên, Hà Nội

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

11

  • Hôm nay
  • Phường Bình Thuận, Quận 7

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

20

  • Hôm nay
  • Phường 11, Quận Bình Thạnh

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

1

  • Hôm nay
  • Phường Tân Định, Quận 1

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

26

  • Hôm nay
  • Phường Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

4

  • Hôm nay
  • Phường Dương Nội, Quận Hà Đông

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

11

  • Hôm nay
  • Phường Thạch Bàn, Quận Long Biên

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

1

  • Hôm nay
  • Phường 5, Quận Phú Nhuận

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

3

  • Hôm nay
  • Phường Phú Mỹ, Quận 7

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

3

  • Hôm nay
  • Phường Tân Định, Quận 1

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

2

  • Hôm nay
  • Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

10

  • Hôm nay
  • Phường Phú Thuận, Quận 7

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì

10

  • Hôm nay
  • Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh

VIII. Ứng dụng vào việc xem hướng xây nhà

Xem hướng xây nhà tốt xấu dựa trên quy luật ngũ hành là việc quan trọng mà gia chủ nên chú ý quan tâm. Dựa vào bản mệnh mà gia chủ nên lựa chọn những hướng xây nhà tương sinh phù hợp với bản mệnh của mình để đem lại may mắn và tài lộc cho gia đình. Để lựa chọn được hướng xây nhà tốt phù hợp với bản mệnh thì bạn nên tham khảo danh sách dưới đây:

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Ứng dụng ngũ hành vào việc xem hướng xây nhà

  • Người mang mệnh Mộc nên chọn hướng Đông, Nam và Đông Nam.
  • Người mang mệnh Kim nên chọn hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam.
  • Người mang mệnh Thủy nên chọn hướng Đông Nam, Bắc và Tây Bắc.
  • Người mang mệnh Hỏa nên chọn hướng chính Nam.
  • Người mang mệnh Thổ nên chọn các hướng như hướng Đông Bắc và Tây Nam.

IX. Một số lưu ý trong việc xem xét yếu tố ngũ hành tương sinh tương khắc

Đầu tiên, cần xác định được bản mệnh tương ứng dựa trên năm sinh. Từ đó, biết được chính xác bản thân thuộc mệnh nào. Trên có sở đó mới xác được chính xác đâu là yếu tố thuộc về tính tương sinh. Đồng thời, hạn chế các yếu tố bất lợi đối với bản thân.

Trong trường hợp không thể cân đối được các yếu tố tương khắc, có thể vận dụng các nguyên tắc giảm nhẹ sự tương khắc đó. Hướng đến giảm tối đa vận xui rủi không mong muốn.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Một số lưu ý trong việc xem xét yếu tố ngũ hành tương sinh tương khắc

Đặc biệt, hãy nhớ rằng, dù là tương sinh nhưng khi tương sinh ở mức nhiều quá là không tốt. Từ đó, có thể gây phản tác dụng cho chính bạn.

Như vậy, căn cứ trên quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, bạn cần cân đối hợp lý. Từ đó, để các yếu tố bổ trợ nhau. Đồng thời, sản sinh ra được nguồn năng lượng tích cực, giúp ích cho chính bạn nhé.

Tương sinh tương khắc nghĩa là gì
Như vậy, căn cứ trên quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, bạn cần cân đối hợp lý.

Trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, việc cân đối yếu tố ngũ hành tương sinh theo bản mệnh được cho là sẽ mang đến nhiều may mắn. Đồng thời, thúc đẩy, tạo tiền đề cho sự phát triển và sức lan tỏa của các nguồn năng lượng tích cực.

Với những ai đang lên kế hoạch mua bán nhà đất, vận dụng và xem xét phong thủy, hợp tuổi cũng sẽ là vấn đề cực đáng cân nhắc. Ngoài ra, để cập nhật các thông tin mới nhất về thị trường nhà đất, bạn có thể truy cập vào muaban.net ngay hôm nay nhé.

Tương sinh tương khắc là gì?

Trong Ngũ hành tồn tại 2 loại quan hệ đó chính là tương sinh và tương khắc. Tương sinh có nghĩa là giúp đỡ lẫn nhau, cùng phát triển. Trong mối quan hệ Sinh thì Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Tương khắc có nghĩa là áp chế lẫn nhau.

Mệnh tương sinh có nghĩa là gì?

Mệnh tương sinh là gì? Tương sinh có nghĩa là gì? Tương sinh có nghĩa là vật này bồi đắp, nâng đỡ, giúp đỡ, nuôi dưỡng cho vật kia lớn mạnh, sinh trưởng và phát triển vạn vật nương tựa nhau để cùng sinh trưởng phát triển, từ đó mà tạo ra một vòng tròn tương sinh khép kín.

Tại sao nói Thổ khắc Thủy?

Lý giải về quy luật Thổ khắc Thủy, theo quan niệm trong ngũ hành, Thổ tượng trưng cho đất còn Thuỷ chính là biểu tượng của nước. Theo quan điểm của phong thuỷ nếu như Thổ gặp Thuỷ tức là đất sẽ cản lại nước hoặc hút cạn kiệt nước. Bởi lý do này mà hai yếu tố này được cho rằng khó có thể hoà hợp được với nhau.

Ngũ hành tương khắc như thế nào?

Tương khắc hay còn được hiểu là sự cản trở và khắc chế về sự phát triển lẫn nhau giữa những mệnh Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ trong ngũ hành để tạo nên sự hài hoà về mặt phong thuỷ. Khi đó thứ tự tương khắc được quy định đó là: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim.