Trước sure là gì

1. Be sure …… all stationery orders by 3pm on friday. A. place B. placing C. to place

D. placed

Đáp án là B tại sao mình không dùng D vậy thầy?

2. Most of the departments will be ….. office parties before the Christmas vacation begins. A. to hold B. held C. have held

D. holding

Lam sao phân biệt giữa B và D v thầy?

1 Câu trả lời

1.Ta có

be sure to do something
= đảm bảo sẽ làm gì đó

Hoặc ta cứ nhớ nằm sau một tính từ thì động từ đại đa số ở dạng to V.

2. Em xem video này nhé:

http://www.toeicmoingay.com/…chu-dong-va-bi-dong/

* Lưu ý: Lần sau em vui lòng đăng một bài riêng cho mỗi câu hỏi, không đăng hai câu cùng lúc nhé. Cám ơn em.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:29:13)

Trước sure là gì
  
Trước sure là gì
  
Trước sure là gì
  
Trước sure là gì
  

Certain (adj) và sure (adj) là hai tính từ được dùng để miêu tả sự chắc chắc, không nghi ngờ về một vấn đề, thông thường hai từ này có thể thay thế cho nhau.

Certain (adj) /ˈsɜːtn / & sure (adj) / ʃʊə(r)/: chắc chắn, tin chắc, không nghi ngờ.

Ex: They are certain/sure to be late.

Trước sure là gì
 Họ chắc chắn là đến muộn.

Trong trường hợp "it" làm chủ ngữ hay bổ ngữ bất định thì ta chỉ có thể dùng certain.

Ex: It is certain that she did not ask for the copy of the document.

Chắc chắn là cô ấy đã không đòi bản sao của tài liệu.

Trong câu này ta không nói "It is sure that...".

Khi muốn dùng các trạng từ đặt trước certain và sure để nhấn mạnh, ta không dùng "very" hoặc "extremely" mà dùng "absolutely" và "completely".

Ex: They are not yet absolutely certain that her report is true.

Họ chưa hoàn toàn tin chắc báo cáo của cô ấy là đúng sự thật.

Ex: He felt completely sure that his wife was pregnant.

Anh ấy cảm thấy hoàn toàn chắc chắn là vợ mình đã thụ thai.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết cách sử dụng certain và sure được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news