YOMEDIA Mã câu hỏi: 110183 Loại bài: Bài tập Chủ đề : Môn học: Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI
KHÁC- Trong Access, muốn xóa một bảng ta chọn nút lệnh ?
- Khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xác định khóa chính, ta thực hiện: .... → Primary Key?
-
Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột nào?
- Trong Access, có mấy chế độ làm việc với các đối tượng ?
-
Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn chèn thêm một trường mới, ta thực hiện thao tác nào sau đây?
- Để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại
cột nào?
- Trong Access, muốn tạo cấu trúc bảng theo cách tự thiết kế, ta chọn?
- Để mở bảng ở chế độ trang trang thiết kế ta thực hiện như thế nào?
-
Trường nào có thể khai báo kiểu dữ liệu Auto number trong các trường sau đây?
- Sau khi thiết kế xong bảng nếu ta không chỉ định khóa chính thì?
-
Để đi đến ô cuố cùng của bảng ở chế độ trang dữ liệu là nhấn phím nào?
- Hãy chọn cách làm nào là hợp lí khi lọc ra những học sinh nam và là đoàn viên?
-
Trong Access để thực hiện chức năng tìm kiếm và thay thế ta thực hiện thế nào?
- Để chèn một bản ghi mới vào bảng ta thực hiện thao tác gì?
-
Để thoát khỏi Access ta thực hiện thao tác nào?
- Để xóa một trường của bảng ta chọn cách nào sau đây?
- Khái niệm về Access?
-
Chọn phát biểu đúng sau đây?
- Nuốn lọc những bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
-
Bảng đã được hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn lọc những bản ghi theo mẫu, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
- Nút lệnh nào có công dụng thêm bản ghi mới vào bảng sau?
- Lệnh InsertNew Record tương đương với nút lệnh nào sau đây?
- Hãy cho biết ý nghĩa của nút lệnh , tương ứng với lệnh nào sau đây?
-
Để lọc theo ô dữ liệu ta chọn biểu tượng nào sau đây?
- Biểu tượng X có chức năng gì?
- Chọn ý kiến đúng : Một ngôn
ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào?
- Chọn ý kiến đúng : Trong Turbo Pascal, để thực hiện chương trình:
- Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá USES dùng để
-
Chọn ý kiến đúng : Trong Turbo Pascal, để thoát khỏi chương trình:
- Chọn ý kiến đúng : Xác định giá trị của biểu thức: S = (250 div 100) + (150 mod 100) div 10
-
Chọn ý kiến đúng : Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản như thế nào?
- Trong Pascal, để đưa dữ liệu ra màn hình ta sử dụng thủ tục:
-
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá PROGRAM dùng để
- Chọn ý kiến đúng : Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa VAR dùng để?
-
Chọn ý kiến đúng : Trong Pascal, cú pháp để khai báo biến là:
- Trong Pascal, biểu thức (57 div 13) bằng:
- Trong Pascal, biểu thức (27
mod 4) bằng:
- Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khoá CONST dùng để
- Chọn ý kiến đúng : Danh sách các biến là một hoặc nhiều tên biến, các tên biến được viết cách nhau bởi :
- Chọn ý kiến đúng : Trong Turbo Pascal, xác định tên đúng trong các tên sau:
ADMICRO XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12YOMEDIA
Trang chủ Lớp 12 Tin học lớp 12 Có những chế độ nào để làm việc với các
đối tượng
Bài 3. Giới thiệu Microsoft Access – Câu 3. Trang 33 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12. Có những chế độ nào để làm việc với các đối tượng Có những chế độ nào để làm việc với các đối tượng Có hai chế độ làm việc với các loại đối tượng: chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữliệu (Datasheet View). Riêng biểu mẫu có thêm chế độ biểu mẫu (Form View). Các tác vụ cơ bản cho cơ sở dữ liệu Access trên máy tính
Access cho Microsoft 365 Access 2021 Access 2019 Access 2016 Access 2013 Xem
thêm...Ít hơn Cơ sở dữ liệu Access trên máy tính có thể giúp bạn lưu trữ và theo dõi hầu hết mọi loại thông tin, như kiểm kê, danh bạ hoặc quy trình kinh doanh. Hãy cùng khám phá các cách bạn có thể tạo cơ sở dữ liệu Access trên máy tính, thêm dữ liệu vào đó, rồi tìm hiểu các bước tiếp theo để
tùy chỉnh và sử dụng cơ sở dữ liệu mới của bạn. Trong bài viết này
Chọn một mẫu
Tạo một cơ sở dữ liệu từ đầu
Thêm bảng
Sao chép và dán dữ liệu
Nhập hoặc liên kết đến dữ liệu
Sắp xếp dữ liệu với Trình phân tích Bảng
Các bước tiếp theo
Chọn một mẫuCác mẫu Access có các báo cáo, biểu mẫu, truy vấn và bảng được dựng sẵn để dùng. Các lựa chọn mẫu là điều đầu tiên bạn sẽ nhận thấy khi khởi động Access và bạn có thể tìm kiếm trực tuyến để có nhiều mẫu hơn.
Trong Access, hãy bấm Tệp > Mới.
Chọn một mẫu cơ sở dữ liệu trên máy tính, rồi nhập tên cho cơ sở dữ liệu của bạn dưới Tên Tệp. (Nếu bạn không thấy mẫu phù hợp với mình, hãy sử dụng hộp Tìm kiếm mẫu trực tuyến.)
Bạn có thể dùng vị trí mặc định mà Access hiện ra bên dưới hộp Tên Tệp hoặc bấm biểu tượng thư mục để chọn.
Bấm Tạo.
Tùy thuộc vào mẫu, bạn có thể cần thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây để bắt đầu: Nếu Access hiển thị hộp thoại Đăng nhập với danh sách người dùng trống: Bấm vào Người dùng Mới.
Điền vào biểu mẫu Chi tiết Người dùng.
Bấm vào Lưu & Đóng.
Chọn tên người dùng bạn vừa nhập, rồi bấm vào Đăng nhập.
Nếu Access hiển thị thông báo Cảnh báo Bảo mật trong thanh thông báo và bạn tin tưởng nguồn mẫu, hãy bấm vào Bật Nội dung. Nếu cơ sở dữ liệu yêu cầu đăng nhập, hãy đăng nhập lại.
Để biết thêm thông tin, xem mục tạo cơ sở dữ liệu Access trên máy tính từ mẫu. Tạo một cơ sở dữ liệu
từ đầuNếu không có một mẫu nào phù hợp với nhu cầu của bạn, bạn có thể khởi động bằng một cơ sở dữ liệu bàn làm việc trống. Từ Access, hãy bấm Mới > Cơ sở dữ liệu bàn làm việc trống.
Nhập tên cho cơ sở dữ liệu của bạn vào hộp Tên Tệp.
Bạn có thể dùng vị trí mặc định mà Access hiện ra bên dưới hộp Tên Tệp hoặc bấm biểu tượng thư mục để chọn.
Bấm Tạo.
Thêm bảngTrong cơ sở dữ liệu, thông tin của bạn được lưu trữ trong nhiều bảng có liên quan. Để tạo bảng: Khi bạn mở cơ sở dữ liệu lần đầu tiên, bạn sẽ thấy một bảng trống trong dạng xem Biểu dữ liệu mà bạn có thể thêm dữ
liệu vào đó. Để thêm một bảng khác, bấm vào tab Tạo > Bảng. Bạn có thể bắt đầu nhập dữ liệu vào trường (ô) trống hoặc dán dữ liệu từ một nguồn khác như sổ làm việc Excel.
Để đổi tên cho một cột (trường), hãy bấm đúp chuột vào đầu đề cột, rồi nhập tên mới vào.
Mẹo: Các tên có ý nghĩa sẽ giúp bạn biết mỗi trường chứa thông tin gì mà không cần xem nội dung. Bấm Tệp > Lưu.
Để thêm vào các trường khác, hãy nhập vào cột Bấm để Thêm.
Để di chuyển cột, hãy chọn nó bằng cách bấm vào đầu đề cột, rồi kéo nó đến vị trí bạn muốn. Bạn cũng có thể chọn các cột liền kề rồi kéo tất cả chúng tới một vị trí mới.
Để tìm hiểu thêm, xem mục Giới thiệu về bảng. Sao chép và dán dữ liệuBạn có thể sao chép và dán dữ liệu từ một chương trình khác như Excel hoặc Word vào một bảng Access.
Thao tác này hoạt động tốt nhất nếu dữ liệu được phân tách thành các cột. Nếu dữ liệu nằm trong một chương trình xử lý văn bản, chẳng hạn như Word, hãy dùng các thẻ để tách cột hoặc chuyển đổi nó thành định dạng bảng trước khi sao chép. Nếu bạn cần sửa dữ liệu, chẳng hạn như tách họ tên thành họ
và tên, hãy làm điều đó trước tiên ở chương trình nguồn.
Hãy mở nguồn và sao chép (Ctrl + C) dữ liệu đó.
Mở bảng Access nơi bạn muốn thêm dữ liệu ở dạng xem Biểu dữ liệu và dán dữ liệu vào (Ctrl + V).
Bấm đúp chuột vào từng đầu đề cột và nhập tên có nghĩa.
Bấm vào Tệp > Lưu, rồi đặt tên cho bảng mới của bạn. Lưu ý: Access sẽ đặt kiểu dữ liệu của từng trường dựa vào thông tin bạn dán vào hàng đầu tiên trong mỗi cột, để đảm bảo rằng thông tin trong các hàng bên dưới khớp với hàng đầu tiên.
Nhập hoặc nối kết tới dữ liệuBạn có thể nhập dữ liệu từ các nguồn khác hoặc bạn có thể liên kết đến dữ liệu từ Access mà không cần di chuyển thông tin từ nơi lưu trữ. Liên kết có thể là một tùy chọn tốt nếu bạn có nhiều người dùng cùng cập nhật dữ liệu và bạn muốn đảm bảo rằng mình đang xem phiên bản mới nhất hoặc nếu
bạn muốn tiết kiệm dung lượng lưu trữ. Bạn có thể chọn xem mình muốn liên kết hay nhập dữ liệu cho hầu hết các định dạng. Xem mục Nhập hoặc liên kết đến dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu Access khác để biết thêm thông tin.
Quy trình này hơi khác nhau tùy thuộc vào nguồn dữ liệu nhưng các chỉ dẫn sau đây sẽ giúp bạn bắt đầu: Trên tab Dữ liệu Bên ngoài, bấm vào định dạng dữ liệu bạn sẽ nhập từ
hoặc liên kết tới. Nếu bạn không thấy định dạng phù hợp, hãy bấm vào Xem thêm.
Lưu ý: Nếu bạn vẫn không thấy được định dạng đúng, bạn có thể cần xuất dữ liệu trước tiên thành một định dạng tệp mà Access hỗ trợ (như tệp văn bản được tách). Làm theo các hướng dẫn trong hộp thoại Lấy Dữ liệu Ngoài.
Khi bạn liên kết, một số định dạng sẽ sẵn dùng ở dạng chỉ đọc. Dưới đây là các nguồn bên ngoài mà bạn có thể nhập dữ liệu hoặc liên kết từ đó:
| Nhập
| Liên kết
| Microsoft Excel
| Có
| Có (chỉ đọc)
| Microsoft Access
| Có
| Có
| Cơ sở dữ liệu ODBC như SQL Server
| Có
| Có
| Các tệp văn bản hoặc giá trị phân cách bằng dấu phẩy (CSV)
| Có
| Có (chỉ thêm các bản ghi mới)
| Danh sách SharePoint
| Có
| Có
| XML
| Có
|
| Dịch vụ Dữ liệu
|
| Có (chỉ đọc)
| Tài liệu HTML
| Có
| Có
| Thư mục Outlook
| Có
| Có
|
Để biết thêm thông tin, xem mục Nhập hoặc liên kết với dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu Access khác. Sắp xếp dữ liệu bằng Trình phân tích Bảng Bạn có thể dùng Trình hướng dẫn Phân tích Bảng để nhận dạng nhanh chóng dữ liệu thừa. Trình hướng dẫn sẽ cung cấp một cách đơn giản để sắp xếp dữ liệu thành các bảng riêng biệt. Access sẽ bảo toàn bảng gốc ở dạng một bản sao dự trữ. -
Mở cơ sở dữ liệu Access có chứa bảng bạn muốn phân tích.
Bấm Công cụ Cơ sở dữ liệu > Phân tích Bảng. Hai trang đầu tiên trong trình hướng dẫn có chứa một hướng dẫn ngắn gọn cùng với các ví dụ. Nếu bạn thấy một hộp kiểm có nhãn Hiện trang giới thiệu?, hãy chọn hộp kiểm rồi bấm Quay lại hai lần để xem phần giới thiệu này. Nếu bạn không
muốn xem lại các trang giới thiệu, hãy bỏ chọn Hiện trang giới thiệu?
Đầu Trang Bước tiếp theoPhần còn lại của quá trình thiết kế sẽ khác nhau tùy thuộc vào điều
bạn muốn làm, tuy nhiên bạn có thể muốn xem xét việc tạo truy vấn, biểu mẫu, báo cáo và macro. Các bài viết này có thể hữu ích: Đầu Trang Bạn cần thêm trợ giúp? |