Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Show
Câu 1 Tính : Phương pháp giải: a) - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. b) - Đổi các hỗn số thành phân số, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số như thông thường. - Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{21}}{{24}} - \dfrac{8}{{24}} = \dfrac{{13}}{{24}}\); \(\dfrac{8}{9} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{40}}{{45}} + \dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{58}}{{45}}\); \(\dfrac{3}{{10}} \times \dfrac{1}{6} = \dfrac{{3 \times 1}}{{10 \times 6}} = \dfrac{3}{{60}} = \dfrac{1}{{20}}\); \(\dfrac{8}{9}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{56}}{{27}}\). b) \(1\dfrac{2}{7} + 6\dfrac{5}{6} = \dfrac{9}{7} + \dfrac{{41}}{6} = \dfrac{{54}}{{42}} + \dfrac{{287}}{{42}} \)\( = \dfrac{{341}}{{42}}\); \(5\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{23}}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{115}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} \)\(= \dfrac{{111}}{{20}}\) ; \(6\dfrac{2}{9}:4\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{56}}{9}:\dfrac{{47}}{{10}} = \dfrac{{56}}{9} \times \dfrac{{10}}{{47}} \)\(= \dfrac{{560}}{{423}}\) ; \(\dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{10}}{6} + \dfrac{9}{6} - \dfrac{7}{6} \)\(= \dfrac{{19}}{6} - \dfrac{7}{6} = \dfrac{{12}}{6} = 2\)
Câu 3 Viết (theo mẫu) : a)
\(23m{\rm{ }}18cm{\rm{ }}\;;\;\;\;\;\;\; 9m{\rm{ }}5cm.\) b)
\(7kg{\rm{ }}\;167g{\rm{ }}\;;\;\;\; \;34kg{\rm{ }}\;50g{\rm{ }}\;;\;\;\; 1kg{\rm{ }}5g\) Phương pháp giải: - Áp dụng cách chuyển đổi : \(1m = 100cm\,\,;\,\,\,1cm = \dfrac{1}{{100}}m\,\, ;\) \(1kg = 1000g\,;\,\,\,1g = \dfrac{1}{{1000}}kg.\) - Quan sát các ví dụ mẫu và làm tương tự như thế. Lời giải chi tiết: a) \(23m\,\,18cm = 23m + \dfrac{{18}}{{100}}m \)\(= 23\dfrac{{18}}{{100}}m;\) \(9m\,\,5cm = 9m + \dfrac{5}{{100}}m = 9\dfrac{5}{{100}}m.\) b) \(7kg\,\,167g = 7kg + \dfrac{{167}}{{1000}}kg \)\(= 7\dfrac{{167}}{{1000}}kg.\) \(34kg\,\,50g = 34kg + \dfrac{{50}}{{1000}}kg \)\(= 34\dfrac{{50}}{{1000}}kg.\) \(1kg\,\,5g = 1kg + \dfrac{5}{{1000}}kg\)\(= 1\dfrac{5}{{1000}}kg.\) Câu 1: Trang 23 VNEN toán 3 tập 2 Tính nhẩm: 5300 + 200 = 4500 + 400 = 4000 + 3000 = 2000 + 6000 = 5500 - 200 = 4900 - 400 = 7000 - 4000 = 8000 - 2000 = 7000 - 3000 = 8000 - 6000 = Xem lời giảiCâu 2: Trang 24 VNEN toán 3 tập 2 Đặt tính rồi tính: 3526 + 2759 8425 + 618 8695 - 3773 5340 - 612 Xem lời giảiCâu 3: Trang 24 VNEN toán 3 tập 2 Tìm $x$ biết: $x$ + 1909 = 2050 $x$ - 586 = 3705 Xem lời giảiCâu 4: Trang 24 VNEN toán 3 tập 2 Một cửa hàng bán gạo, buổi sáng bán được 126kg gạo, buổi chiều bán được số gạo bằng $\frac{1}{2}$ số gạo đã bán vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo? Xem lời giảiB. Hoạt động ứng dụngCâu 1: Trang 24 VNEN toán 3 tập 2 Một cửa hàng có 5780kg ngô, lần đầu bán 3000kg, lần sau bán 1500kg ngô. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam ngô? Xem lời giải
Giải toán 3 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải tự nhiên và xã hội 3 kết nối tri thức
Giải toán 3 tập 1 kết nối tri thức
Giải công nghệ 3 cánh diều
Giải công nghệ 3 chân trời sáng tạo
Giải toán 3 tập 2 cánh diều
Giải công nghệ 3 kết nối tri thức
Giải toán 3 tập 2 chân trời sáng tạo
Giải toán 3 tập 2 kết nối tri thức
Giải tin học 3 chân trời sáng tạo
Giải tiếng việt 3 tập 1 cánh diều
Giải tin học 3 kết nối tri thức
Giải tiếng việt 3 tập 1 chân trời sáng tạo
Giải hoạt động trải nghiệm 3 cánh diều
Giải tiếng việt 3 tập 1 kết nối tri thức
Giải hoạt động trải nghiệm 3 chân trời sáng tạo
Giải tiếng việt 3 tập 2 cánh diều
Giải hoạt động trải nghiệm 3 kết nối tri thức
Giải tiếng việt 3 tập 2 chân trời sáng tạo
Giải mĩ thuật 3 cánh diều
Giải tiếng việt 3 tập 2 kết nối tri thức
Giải mĩ thuật 3 chân trời sáng tạo
Giải mĩ thuật 3 kết nối tri thức
Giải đạo đức 3 chân trời sáng tạo
Giải đạo đức 3 kết nối tri thức
Giải tự nhiên và xã hội 3 cánh diều
Giải toán 3 tập 1 cánh diều
Giải tự nhiên và xã hội 3 chân trời sáng tạo
Soạn VNEN tự nhiên và xã hội 3 Giải Toán lớp 3 VNEN bài 9: Em ôn lại những gì đã học bao gồm chi tiết các bài tập Toán có lời giải, nằm trong bộ VNEN của chương trình mới tập 1 giúp các em luyện tập, bổ sung cho mình kỹ năng thực hành giải bài tập Toán lớp 3 chính xác và nhanh nhất. Giải Toán lớp 3 VNEN bài 9: Em ôn lại những gì đã học
A. Hoạt động thực hànhCâu 1: Trang 20 toán VNEN 3 tập 1Chơi trò chơi " Đọc giờ trên mặt đồng hồ" Dùng mô hình đồng hồ, mỗi bạn trong nhóm quay kim đồng hồ để các kim chỉ vào một số nào đó trên mặt đồng hồ, đố bạn đó trong nhóm được đọc đúng giờ và phút trên mặt đồng hồ Bài làm: Ví dụ mẫu: => Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút Các em thay nhau quay và đố bạn. Câu 2: Trang 20 toán VNEN 3 tập 1 Quan sát các hình vẽ rồi trả lời: a. Đã tô màu vào 1/3 hình nào? b. Đã tô màu vào 1/2 hình nào? Bài làm: a. Đã tô màu vào 1/3 hình B b. Đã tô màu vào 1/2 hình C. Câu 3: Trang 20 toán VNEN 3 tập 1Đặt tính rồi tính: 415 + 124 235 + 382 346 - 126 565 - 171 Bài làm: Câu 4: Trang 20 toán VNEN 3 tập 1Tính: 3 x 8 + 39 60 : 2 - 17 Bài làm: Thực hiện phép tính: 3 x 8 + 39 = 24 + 39 = 63 60 : 2 - 17 = 30 - 17 = 13 Câu 5: Trang 21 toán VNEN 3 tập 1Giải bài toán: Thùng thứ nhất có 150l dầu, thùng thứ hai có 175l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu? Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 4 thuyền Mỗi thuyền: 5 người Tất cả: ? người Bài làm: Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 175 - 150 = 25 (lít dầu) Đáp số: 25 lít dầu Có tất cả số người là: 4 x 5 = 20 (người) Đáp số: 20 người B. Hoạt động ứng dụngCâu 1: Trang 21 toán VNEN 3 tập 1a. Em lấy giấy kẻ ô li, vẽ hình theo mẫu b. Em tô màu đúng 12 hình vừa vẽ Bài làm: Cùng với những bài tập giải Toán Vnen thì các bài tập ở Sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 hướng dẫn lời giải hay và đáp án chi tiết, giúp các em học sinh lớp 3 làm tốt các bài tập trong sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 thật tốt. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Ngoài Giải Toán lớp 3 VNEN bài 9: Em ôn lại những gì đã học, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3 hay đề thi học kì 2 lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn cùng với sự luyện tập thường xuyên môn Tiếng Việt 3, tiếng Anh lớp 3. |