Tk 431 là gì

Kinh Nghiệm Cách Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 Mới nhất 2022

Chia Sẻ Mẹo Cách Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 Mới nhất 2022

Bạn đang tìm kiếm từ khóa Share Mẹo Hướng dẫn Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 Mới nhất 2022 full HD Link Tải kỹ năng khá đầy đủ rõ ràng trên điện thoại cảm ứng, máy tính, máy tính được update : 2022-10-25 14:35:52

Tài khoản 431 –  quỹ khen thưởng, phúc lợi: vốn để làm phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác thao tác khen thưởng, khuyến khích quyền lợi vật chất, phục vụ nhu yếu phúc lợi công cộng, cải tổ và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

Chú ý: Theo Thông tư 200 thay thế QĐ 15 thì đã bỏ tài khoản 431. Nhưng nếu Doanh Nghiệp bạn sử dụng QĐ 48 thì vẫn sử dụng tài khoản 431 bình thường.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU  

1. Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải theo chủ trương tài chính hiện hành.

2. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán rõ ràng theo từng loại quỹ.

3. Đối với TSCĐ góp vốn đầu tư, shopping bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành xong dùng vào sản xuất, marketing thương mại, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn vốn marketing thương mại và giảm quỹ phúc lợi.

4. Đối với TSCĐ góp vốn đầu tư, shopping bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành xong dùng cho nhu yếu văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 4312) sang Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ (TK 4313). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào ngân sách mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/một năm để ghi giảm Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 431 – QUỸ KHEN THƯỞNG, PHÚC LỢI   Bên Nợ: – Các khoản tiêu pha quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; – Giảm quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ; – Đầu tư, shopping TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành xong phục vụ nhu yếu văn hoá, phúc lợi;

– Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.

Bên Có: – Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi sau thuế TNDN; – Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên; – Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ tăng do góp vốn đầu tư shopping TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành xong đưa vào sử dụng cho hoạt động và sinh hoạt giải trí văn hoá, phúc lợi. Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp. Tài khoản 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 3 thông tin tài khoản cấp 2: – Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và tiêu pha quỹ khen thưởng của doanh nghiệp. – Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và tiêu pha quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.

– Tài khoản 4313 – Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ của doanh nghiệp.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU   1. Trong năm khi tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

            Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi(4311, 4312).

2. Cuối năm, xác lập quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

            Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

3. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên cấp dưới và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311 – Quỹ khen thưởng)

            Có TK 334 – Phải trả người lao động.

4. Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp trở ngại vất vả, chi cho cán bộ công nhân viên cấp dưới và người lao động nghỉ mát, chi cho trào lưu văn hoá, văn nghệ quần chúng, ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312 – Quỹ phúc lợi)

            Có những TK 111, 112,. . .

5. Đối với doanh nghiệp marketing thương mại nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi biếu, tặng thành phầm, hàng hoá thuộc đối tượng người dùng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh lệch giá của thành phầm, hàng hoá biếu, tặng theo giá cả chưa tồn tại thuế GTGT, ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)             Có TK 3331 – Thuế CTGT phải nộp (33311)

            Có TK 512 – Doanh thu bán thành phầm nội bộ (Giá bán chưa tồn tại thuế GTGT).

6. Trích nộp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cty cấp trên, ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

            Có những TK 111, 112,. . .

7. Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ những vùng thiên tai, hoả hoạn, chi từ thiện. . ., ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

            Có những TK 111, 112,. . .

8. Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do cty cấp trên cấp xuống, ghi: Nợ những TK 111, 112,. . .

            Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4311, 4312).

9. Khi góp vốn đầu tư, shopping TSCĐ hoàn thành xong bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục tiêu văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)             Có những TK 111, 112, 214, 331,. . . Đồng thời ghi: Nợ TK 4312 – Quỹ phúc lợi

            Có TK 4313- Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ.

10. Cuối niên độ kế toán, tính hao mòn TSCĐ góp vốn đầu tư, shopping bằng quỹ phúc lợi, sử dụng phục vụ cho nhu yếu văn hoá, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ

            Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

11. Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ góp vốn đầu tư, shopping bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động và sinh hoạt giải trí văn hoá, phúc lợi: a. Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý: Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã tạo nên TSCĐ (Giá trị còn sót lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)             Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá). b. Phản ánh những khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ: – Đối với những khoản chi, ghi: Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)             Có những TK 111, 112, 334,. . . – Đối với những khoản thu, ghi: Nợ những TK 111, 112,. . .             Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)

            Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).

__________________________________________________

Tk 431 là gì

Share một số trong những thủ thuật có Link tải về nội dung bài viết Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 mới nhất, Postt sẽ hỗ trợ Quý khách hiểu thêm và update thêm kiến thức và kỹ năng về kế toán thuế thông tư..

Tóm tắt về Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431

Ban đã xem Tóm tắt mẹo thủ thuật Cách hạch toán quỹ khen thưởng, phúc lợi – TK 431 rõ ràng nhất. Nếu có thắc mắc vẫn chưa hiểu thì trọn vẹn có thể để lại comments hoặc tham gia nhóm zalo để được phản hồi nha.
#Cách #hạch #toán #quỹ #khen #thưởng #phúc #lợi

Tk 431 là gì

Các quỹ doanh nghiệp được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận sau thuế để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác (viện trợ, tặng thưởng, cấp duới nộp, cấp trên cấp bổ sung…). Các quỹ doanh nghiệp được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng.

>> Trọn bộ công cụ làm việc online cho doanh nghiệp mùa dịch covid-19

>> Hạch toán kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp

Kế toán các quỹ DN bao gồm quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Các quỹ này được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại DN theo quy định của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác (cấp dưới nộp, cấp trên cấp bổ sung, do các thành viên góp…). Các quỹ DN được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng. Cụ thể:– Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển SXKD, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng TSCĐ, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ sung vốn kinh doanh, tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, góp cổ phần, trích nộp lên cấp trên hoặc cấp bổ sung cho cấp dưới,… Thực chất, quỹ đầu tư phát triển là để bổ sung vốn điều lệ.– Quỹ dự phòng tài chính: được dùng để bù đắp những tổn thất, thiệt hại tài sản, công nợ không đòi được hay bù lỗ trong kinh doanh,…– Quỹ khen thưởng: dùng khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong và ngoài DN đóng góp nhiều thành tích đến kết quả kinh doanh của DN (khen thưởng thi đua cuối quý, cuối năm…), trích nộp lên cấp trên,…– Quỹ phúc lợi: dùng chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi công cộng, trợ cấp khó khăn, mục đích từ thiện, trích quỹ nộp lên cấp trên, sửa chữa và xây dựng công trình phúc lợi, …– Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: phản ánh các khoản quỹ khác (nếu có) như quỹ dự trữ quốc gia; quỹ hỗ trợ những người hy sinh, chết, mất khả năng lao động, quỹ thưởng Ban điều hành công ty, …

Việc sử dụng kế toán các quỹ nói trên phải thực hiện công khai theo quy định của Nhà nước. Công ty chỉ được chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty sau khi thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

Tk 431 là gì

Để theo dõi nguồn hình thành và sử dụng các quỹ xí nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

– Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển”.– Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính”.– Tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”– Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”+ Tài khoản 4311 “Quỹ khen thưởng”+ Tài khoản 4312 “Quỹ phúc lợi”

+ Tài khoản 4313 “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ”

Các tài khoản trên có kết cấu chung như sau:

 Bên Nợ: các nghiệp vụ làm giảm quỹ của DNBên Có: các nghiệp vụ làm tăng quỹ của DNDư Có: số quỹ DN hiện cóCác nghiệp vụ liên quan đến việc hình thành và sử dụng các quỹ DN được kế toán phản ánh như sau:Trích quỹ DN từ lợi nhuận sau thuế (tạm trích hàng tháng, quý và trích quỹ bổ sung khi duyệt quyết toán hàng năm):Nợ TK 421: giảm lợi nhuận dùng bổ sung quỹ.Có TK liên quan (414, 415, 418, 4311, 4312): tăng quỹ DN tương ứng.Tăng quỹ DN do cấp trên chuyển đến:Nợ TK liên quan (111, 112…)Có TK liên quan (414, 415, 418, 4311, 4312): tăng quỹ DN tương ứng.Bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ quỹ phúc lợi:Nợ TK 431 (4312): giảm quỹ phúc lợi.Có TK 414: tăng quỹ đầu tư phát triển.Ghi tăng quỹ dự phòng tài chính do được bồi thường từ phía các đơn vị, cá nhân gây thiệt hại:Nợ TK liên quan (111, 112, 151, 156…)Có TK 415: tăng quỹ dự phòng tài chínhKết chuyển giảm quỹ DN khi mua sắm, xây dựng TSCĐ hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng:Nợ TK 414: giảm quỹ đầu tư phát triểnNợ TK 431 (4312): giảm quỹ phúc lợiCó TK 411: tăng nguồn vốn kinh doanh, hoặcCó TK 431 (4313): tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (nếu sử dụng cho phúc lợi công cộng).Dùng quỹ đầu tư, quỹ phúc lợi bổ sung vốn XDCB:Nợ TK liên quan (414, 4312): giảm quỹ đầu tư phát triển.Có TK 441: tăng nguồn vốn đầu tư XDCB.Nộp lên cấp trên hoặc cấp cho cấp dưới theo quy định hoặc điều đi đơn vị khác (nếu có):Nợ TK liên quan (414, 415, 418, 4311, 4312): giảm quỹ DN tương ứng.Có TK liên quan (336, 111, 112…)Phản ánh số quỹ dự phòng tài chính giảm do bù đắp các trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, mất mát, hư hỏng, bồi thường tai nạn,…Nợ TK 415: giảm quỹ dự phòng tài chínhCó TK liên quan (111, 152, 154, 155, 156,…)Số lỗ từ kinh doanh được xử lý bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính:Nợ TK 415: giảm quỹ dự phòng tài chínhCó TK 421: xử lý số lỗ từ kinh doanh.Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ dự phòng tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền:Nợ TK 415: giảm quỹ dự phòng tài chínhCó TK 411: tăng nguồn vốn kinh doanh.Số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động.Nợ TK 431 (4311): giảm quỹ khen thưởng.Có TK 334: số quỹ khen thưởng phải trả người lao động.Dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi tham quan, nghỉ mát, chi văn hóa, văn nghệ, chi từ thiện, trích nộp lên cấp trên…Nợ TK 431 (4312): giảm quỹ phúc lợiCó TK liên quan (111, 112…)Ghi giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi xác định hao mòn vào cuối năm:Nợ TK 431 (4313): giá trị hao mòn của TSCĐCó TK 214: trích hao mòn vào cuối niên độ.Khi thanh lý, nhượng bán số TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi dùng cho phúc lợi công cộng:Nợ TK 214: giá trị hao mòn lũy kếNợ TK 431 (4313): giảm quỹ phúc lợi theo giá trị còn lại.Có TK 211: nguyên giá TSCĐ giảm.Chia quỹ dự phòng tài chính cho cổ đông, cho liên doanh, cho các thành viên… (khi DN giải thể hoặc khi sử dụng không hết):Nợ TK 415: giảm quỹ dự phòng tài chínhCó TK liên quan (111, 112…)Phân chia số quỹ DN còn lại cho các thành viên khi DN giải thể, thanh lý (nếu còn):

Nợ TK liên quan (414, 415, 418, 4311, 4312): số còn lại được phân chia

Tk 431 là gì

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu như:– Quản lý chặt chẽ công nợ phải trả theo từng hoá đơn, nhà cung cấp, nhóm nhà cung cấp.

– Quản lý được công nợ phải trả theo từng nhân viên mua hàng, theo từng công trình, hợp đồng.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ tài chính kế toán, giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây

Bài viết này hữu ích chứ?

Không