Khi làm việc với bảng tính Excel chắc hẳn các bạn sẽ thường xuyên gặp phải các con số lẻ có phần thập phân quá dài, điều này sẽ làm chúng ta khó theo dõi và tính toán. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn đến các bạn cách sử dụng hàm int trong Excel - một hàm lấy phần nguyên vô cùng hữu ích Show
Hàm int là gì?Hàm int là một hàm có chức năng tách lấy phần nguyên của giá trị mà bạn lựa chọn trong Excel. Như vậy nếu khi thực hiện các phép chia mà ra kết quả lẻ các bạn có thể sử dụng hàm int để lấy phần nguyên của kết quả để tiện cho quá trình tính toán. Ngoài việc tách lấy phần nguyên của những số thực có sẵn thì hàm int cũng có thể kết hợp với các hàm khác để tách lấy phần nguyên của kết quả một cách nhanh chóng. Cấu trúc của hàm intCấu trúc của hàm int trong Excel vô cùng đơn giản như sau: =INT(number) Trong đó:
+Với number là một số thập phân dương, hàm int sẽ tách ra phần nguyên của số đó. Ví dụ bạn sử dụng cấu trúc =INT(4.3) thì hàm int sẽ trả về kết quả là 4. +Với number là số thập phân âm, hàm int sẽ làm tròn phần nguyên của số thập phân đó. Ví dụ bạn sử dụng cấu trúc =INT(-4.2) bằng -4 còn với cấu trúc =INT(-5.9) hàm int sẽ cho kết quả bằng -6. Ví dụ về hàm intVí dụ về hàm int 1Để có thể hiểu hơn về cách sử dụng của hàm int các bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây. Với ví dụ trên các bạn có thể thấy cột Đơn giá của các sản phẩm đang ở dạng thập phân với nhiều chữ số sau dấu phẩy. Nếu bạn chỉ muốn lấy phần nguyên của phần Đơn giá thì có thể sử dụng cấu trúc: =INT(H3). Trong đó H3 chính là ô chứa đơn giá của sản phẩm đầu tiên. Bạn có thể kéo nút điền để hàm int sẽ tự động thực hiện cho cả cột Đơn giá. Ví dụ về hàm int 2Ngoài việc làm tròn một giá trị bất kỳ trong bảng tính Excel thì hàm int cũng có thể kết hợp với các hàm khác để sau khi tính toán kết quả trả về sẽ là một số nguyên. Với ví dụ trên các bạn có thể thấy hàm int đã kết hợp cùng với hàm AVERAGE để tính điểm trung bình của các học sinh trong lớp và sau đó lấy phần nguyên cho số điểm vừa tính ra bằng cấu trúc: =INT(AVERAGE(G3,H3,I3)). Cũng tương tự như vậy thì hàm int cũng có thể kết hợp với nhiều hàm công thức khác để có thể thực hiện lấy phần nguyên của kết quả một cách nhanh chóng. Các bạn có thể theo dõi thêm ví dụ dưới đây về sự kết hợp của hàm SUM tính tổng và hàm int. Như các bạn có thể thấy khi muốn tính tổng số điểm đạt được của 3 môn Toán Lý Hóa của mỗi học sinh trong lớp chúng ta sẽ dùng hàm SUM. Tuy nhiên để không mất nhiều thời gian sử dụng hàm int thêm một lần để tách lấy số nguyên, chúng ta có thể kết hợp công thức như sau: =INT(SUM(G3,H3,I3)) Hàm int ứng dụng trong thực tếTrong thực tế có một ví dụ vô cùng phổ biến thường xuyên phải sử dụng đến hàm int đó chính là tính số ngày sử dụng phòng cho khách tại khách sạn dựa vào ngày check-in và check-out để có thể dễ dàng thực hiện thanh toán cho khách hàng như sau: Dựa vào hàm int các bạn có thể tính ra được số tuần khách đã ở lại khách sạn ở dạng số nguyên để có thể thực hiện thanh toán hoặc hưởng các chương trình ưu đãi của khách sạn đã đưa ra. Để tính được các bạn sẽ sử dụng công thức: =INT((F3-E3)/7), trong đó ((F3-E3)/7) là ngày check-out trừ đi ngày check-in và chia cho 7 để tính ra số tuần. Các bạn cũng có thể sử dụng công thức tương tự để tính ra số ngày thay vì số tuần. Vậy bài viết trên đây đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm int trong Excel cũng như những ví dụ minh họa để có thể hiểu rõ hơn. Hy vọng các bạn có thể áp dụng thành công khi làm việc với Excel. Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above. Khi sử dụng Excel, trong một số trường hợp bạn sẽ cần lấy phần số nguyên để thuận tiện cho việc tính toán và sử dụng. Bài viết dưới đây, Điện máy XANH sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng hàmINT để lấy phần nguyên trong Excel đơn giản và nhanh chóng nhé!1Hàm INT là gì?Hàm INT là một hàm dùng để lấy giá trị phần nguyên của số đồng thời cũng làm tròn đến số nguyên gần với đó nhất. Hàm này thường được sử dụng để xử lý các kết quả của phép chia trong Excel. 2Công thức hàm INTCông thức: Trong đó: Number ở đây có thể là
3Một số ví dụ về hàm INTVí dụ hàm INT lấy phần nguyênMột giá trị cụ thể. Ví dụ bạn cần lấy giá trị phần nguyên của số 7.4 bạn hãy tiến hành nhập công thức =INT(7.4) và nhấn Enter. Ngay lúc này kết quả sẽ trả về số nguyên cho bạn là 7. Một ô trong Excel. Ví dụ bạn cần lấy giá trị phần nguyên của giá trị 5.7 trong ô C3. Bạn hãy tiến hành nhập công thức=INT(C3)và kết quả sẽ trả về là 5. Một phép chia. Ví dụ bạn cần lấy giá trị phần nguyên của phép chia giữa 2 ô là B3 và ô C3. Bạn hãy tiến hành nhập công thức=INT(B3/C3)và kết quả sẽ trả về là 1. Hàm INT dùng trong việc kiểm tra số ngày ở khách sạnTrong một số trường hợp bạn cần kiểm tra số ngày ở khách sạn của khách trọ. Theo đó, ta sẽ lấy số ngàyCheck-out trừ đi số ngày Check-in. Ví dụ dưới đây bạn nhập công thức =INT(D4-C4), trong đó D4 là số ngày Check-out và C4 là số ngày Check-in. 4Cách làm tròn số của hàm INTCách làm tròn số của hàm INT:
5So sánh hàm INT và hàm QUOTIENTHai hàmINT và hàm QUOTIENT đều được sử dụng để lấy số nguyên tuy nhiên khi làm tròn số đối với số âm sẽ cho ra kết quả khác nhau. Như bảng trên, khi chia số A cho số B, với số B dương, ta thấy hai hàm này cho kết quả giống nhau khi A là số dương. Xét về độ chính xác ta thấy hàm INT sẽ có phần đúng hơn, trong khi hàm QUOTIENT chỉ lấy phần nguyên trước dấu phẩy. Chính vì thế, tùy vào từng trường hợp mà bạn cần ứng dụng công thức sao cho phù hợp nhưng bạn cần phải phân biết được chính xác 2 hàm này. Mời bạn tham khảo thêm một số phần mềm Microsoft đang được kinh doanh tại Điện máy XANH: Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn cách dùng hàm INT để lấy phần nguyên trong Excel. Mong rằng những thông tin này sẽ mang lại hữu ích cho bạn khi sử dụng nhé!
Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False. Ví dụ: =IF(C2 = Có,1,2) cho biết IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2).
Dùng hàm IF, một trong các hàm logic để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả về giá trị khác nếu điều kiện sai. IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false]) Ví dụ:
Trong ví dụ ở trên, ô D2 cho biết: IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2) Trong ví dụ này, công thức trong ô D2 cho biết: IF(C2 = 1, thì trả về Có, nếu không thì trả về Không)Như bạn thấy, hàm IF có thể được sử dụng để đánh giá cả văn bản và giá trị. Hàm còn có thể được sử dụng để đánh giá lỗi. Bạn sẽ không bị hạn chế chỉ kiểm tra xem một nội dung có bằng một nội dung khác hay không và trả về một kết quả duy nhất, bạn cũng có thể sử dụng toán tử toán học và thực hiện tính toán thêm tùy theo tiêu chí của mình. Bạn cũng có thể lồng nhiều hàm IF với nhau để thực hiện nhiều so sánh.
Trong ví dụ ở trên, hàm IF ở ô D2 cho biết IF(C2 Lớn Hơn B2, thì trả về “Vượt quá Ngân sách”, nếu không thì trả về “Trong Ngân sách”) Trong hình minh họa ở trên, thay vì trả về kết quả dạng văn bản, chúng ta sẽ trả về một phép tính toán học. Công thức ở ô E2 cho biết IF(Thực tế Lớn Hơn Dự toán ngân sách, thì lấy số tiền Dự toán ngân sách Trừ đi số tiền Thực tế, nếu không thì không trả về kết quả nào). Trong ví dụ này, công thức trong ô F7 cho biết IF(E7 = “Có”, thì tính toán Tổng Số tiền trong F5 * 8,25%, nếu không thì không có Thuế Bán hàng phải nộp nên trả về 0)
Lưu ý: Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép (ví dụ: “Văn bản”). Ngoại lệ duy nhất là sử dụng TRUE hoặc FALSE, nội dung mà Excel có thể tự động hiểu.
Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời. Các toán tử trong tính toán và mức độ ưu tiên trong Excel. Dùng các hàm lồng nha trong một công thức Sử dụng hàm IF để kiểm tra xem một ô có trống hay không Video: Hàm IF nâng cao Hàm IFS (các Microsoft 365, Excel 2016 và mới hơn) Hàm IF nâng cao - Làm việc với các công thức lồng nhau và tránh các sự cố Nội dung đào tạo bằng video: Hàm IF nâng cao Hàm COUNTIF sẽ đếm các giá trị dựa trên một tiêu chí đơn lẻ Hàm COUNTIFS sẽ đếm các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí Hàm SUMIF sẽ tính tổng các giá trị dựa trên một tiêu chí đơn lẻ Hàm SUMIFS sẽ tính tổng các giá trị dựa trên nhiều tiêu chí Hàm AND Hàm OR Hàm VLOOKUP Tổng quan về các công thức trong Excel Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi Phát hiện lỗi trong các công thức Hàm Lô-gic Các hàm Excel (theo thứ tự bảng chữ cái) Các hàm Excel (theo thể loại) |