This that these those là gì năm 2024

Các bố mẹ và các em nhỏ có bao giờ thắc mắc “this, that, these, those” được dùng như thế nào trong tiếng anh và xuất hiện dưới dạng nào trong đề thi Cambridge không ạ? Hãy cùng Aland Cambridge khám phá nhé!

Show

1. This, that, these, those là gì?

Trong tiếng Anh, “this, that, these, those” là những đại từ chỉ định dùng để chỉ ra người, vật được nói đến.

➤ Ví dụ:

  • This is a pencil ( đây là một chiếc bút).
  • That is a pencil ( kia là một chiếc bút).
  • These are books (đây là những cuốn sách).
  • Those are books ( kia là những cuốn sách).

2. This, that, these, those dùng như thế nào trong tiếng Anh?

Về chức năng, chúng ta có thể this, that, these, those ra thành hai nhóm sau đây:

Số ít

Số nhiều

  • This is + a/an + danh từ số ít
  • That is+ a/an+ danh từ số ít
  • These are+ (số)+ danh từ số nhiều
  • Those are+ ( số)+ danh từ số nhiều

➤ Ví dụ:

This that these those là gì năm 2024

Chia theo vị trí, chúng ta có hai nhóm sau đây:

Ở gần

Ở xa

This is : Đây là…

Those are: Những cái này là..

That is: Đó/ Kia/ là…

These are: Những cái đó/ Những cái kia là …

  • This và those, dùng khi ta chỉ vật/ những vật ở gần so với vị trí xác định.
  • That và these dùng khi vật ở xa hơn so với vị trí xác định.

➤ Ví dụ:

  • This is an apple. ( Đây là một quả táo)- Quả táo ở gần vị trí của người nói.
  • That is an apple. ( Kia là một quả táo)- Quả táo ở xa vị trí người nói.

This that these those là gì năm 2024

3. This, that, these, those trong bài thi Starter của Cambridge xuất hiện như thế nào và làm như thế nào?

Trong bài thi ở cấp độ Starter, các em nhỏ thường sẽ chỉ gặp hai đại từ chỉ định chính là “ this is, these are ( cái này, những cái này)”. Các bố mẹ và các em nhỏ có thể thấy bài thi mẫu trong ảnh sau đây:

Các em nhỏ sẽ không phải viết “this” hay “these” vào câu trả lời, mà thường đã có sẵn trong bài thi, và nhiệm vụ của các em là nhìn vào bức tranh, sau đó, quyết định xem liệu câu cho sẵn ( có chứa this is, those are) có miêu tả đúng như trong bức tranh hay không.

This that these those là gì năm 2024

Các bạn nhỏ hãy làm một chút bài tập nhỏ thử sức nhé!

➤ Hãy nhìn vào bức tranh và đọc. Tích (√) nếu đúng và (X) nếu sai.

This that these those là gì năm 2024

Trên đây là phần bài học về “This, that, these, those”, Aland Cambridge hi vọng các bạn nhỏ sẽ thật chăm chỉ và học bài thật tốt nhé!

* Lưu ý: Danh từ trong câu trả lời ở dạng số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào số lượng hiện hữu của vật. Và ta có thể trả lời ở dạng ngắn bằng cách chỉ dừng lại ở số lượng, không nhắc đến danh từ và thành phần sau đó.

Chắc hẳn khi tìm bài tập về đại từ chỉ định bạn đã học lý thuyết về loại đại từ này. Tuy nhiên để đánh giá được mức độ hiểu bài chúng ta cần làm nhiều bài tập sau đó kiểm tra lại kết quả. Tại đây bạn sẽ được thử sức với đa dạng loại bài tập đại từ chỉ định như điền vào ô trống, chọn đáp án đúng, phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Sau khi làm hết những bài tập này, đảm bảo bạn sẽ rất tự tin trong việc sử dụng những đại từ chỉ định sau này. Cùng bắt đầu thôi nào !

Ôn lại lý thuyết đại từ chỉ định trong tiếng Anh

This that these those là gì năm 2024

Trước tiên, hãy cùng Monkey nhắc lại kiến thức về đại từ chỉ định bao gồm đại từ chỉ định this that these those là gì, đại từ chỉ định gồm những từ nào?

Những đại từ chỉ định trong tiếng Anh là Demonstrative pronouns - chúng là những từ dùng để chỉ khoảng cách (gần hay xa) về thời gian, không gian, khái niệm..

Có 4 đại từ chỉ định hay gặp nhất:

  • Số ít: This (người này, cái này)
  • Số nhiều: These (những người này, những cái này)
  • Số ít: That (người kia, cái kia)
  • Số nhiều: Those (những người kia, những cái kia)

Vd:

  • This is my dad. (Đây là bố tôi).
  • That is my book. (Đó là cuốn sách của tôi).
  • These are my parents. (Đây là bố mẹ tôi).
  • Those are my books. (Đó là những cuốn sách của tôi).

Ngoài ra còn có những đại từ chỉ định khác như such, same, none, neither thì được dùng như thế nào?

Đặc biệt bạn cũng cần biết cách phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định để tránh nhầm lẫn ngữ pháp.

Để chắc chắn rằng bạn hiểu toàn bộ lý thuyết về đại từ chỉ định trong tiếng Anh, hãy đọc thêm bài viết này Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) - tất cả những gì bạn cần biết

80+ Câu bài tập đại từ chỉ định hay nhất

Bài 1: Chọn một trong bốn đại từ chỉ định: This, that, these, those điền vào chỗ trống các câu dưới đây

1. Look at __________ newspaper here.

2. __________ are my grandparents, and __________ people over there are my friend's grandparents.

3. __________ building over there is the Chrysler Building.

4. __________ is my mobile phone and __________ is your mobile phone on the shelf over there.

5. __________ photos here are much better than __________ photos on the book.

6. __________ was a great evening.

7. Are __________ your pencils here?

8. __________ bottle over there is empty.

9. __________ bricks over there are for your chimney.

10. John, take __________ folder and put it on the desk over there.

Bài 2: Điền một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành câu

1. Pass me ……….. magazine, please.

2. Look! I have ……….. photo of Joan in my wallet.

3. Look at ……….. magazine here. It’s great.

4. Pass me ……….. pencils. They are on the desk.

5. Come here. Is ……….. your key?

6. Who’s ……….. person in the street?

7. Give me ……….. books, please.

8. ……….. questions are difficult. Can you help me?

9. ……….. is my brother, Jack.

10. ……….. are my sisters, Olivia and Jenny.

11. Come here. Look at ……….. picture.

12. Look at ……….. clouds.

Bài 3: Viết lại những câu sau bằng cách thay đổi đại từ số ít sang đại từ số nhiều

Ex: This car is new. => These cars are new.

1. This orange is very nice.

2. That student writes well.

3. That house is near the beach.

4. This book belongs to George.

5. That dog barks all night.

6. That computer is old.

7. This lesson is very difficult.

8. That person sings badly.

9. This exercise is easy.

10. This man works at my shop.

______________________

Tích lũy 1.000 từ vựng tiếng Anh/ năm chỉ với khoảng 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày. Ứng dụng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đạt Giải Nhất Sáng kiến Toàn cầu do Tổng Thống Mỹ Barack Obama chủ trì.

This that these those là gì năm 2024

Bài 4: Chọn một đại từ chỉ định this that these those phù hợp để hoàn thành những câu sau

1. I can tell ________ you worked very hard. (those/ that)

2. Will all ________ people attend the ceremony? (that/ these)

3. I can tell ________ he is upset. (those/ that)

4. ________ people are ecstatic about the performance. (These/ That)

5. ________ animals are very hungry. (This/ Those)

6. We will take ________ chairs inside the living room. (those/ that)

7. Do you know ________ he told the truth? (that/ these)

8. ________ is my favourite restaurant to eat at. (This/ Those)

9. ________ shops are having a sale on Saturday. (Those/ That)

10. I can tell ________ is the last chance I will get. (these/ this)

11. Do you know ________ rules? (that/these)

12. Should we bring ________ flowers home. (those/ that)

13. I know ________ you are upset. (these/ that)

14. ________ days are my last in the school. (These/ This)

Bài 5: Gạch chân những đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết DP (Demonstrative pronoun) nếu từ đó là đại từ chỉ định, viết DA (Demonstrative adjective) nếu đó là tính từ chỉ định.

1. ___ Those cattle are running away.

2. ___ This is the last straw.

3. ___ I gave you those books yesterday.

4. ___ I will forget this if I don’t write it down.

5. ___ These actors are very skilled.

6. ___ I can readily see that.

7. ___ This fruit is rotten.

8. ___ Give me that hat.

9. ___ That is all there is.

10. ___ Those are stinky

Bài 6: Gạch chân những đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân những tính từ chỉ định)

(Có 10 đại từ chỉ định cần tìm)

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch chân các từ “such”, “none” và “neither” ở vị trí chúng được dùng như đại từ chỉ định

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8: Trong những câu dưới đây. Nếu “such”, “none” hoặc “neither” được sử dụng như đại từ chỉ định thì viết DP, nếu chúng được sử dụng như tính từ chỉ định thì viết DA vào bên cạnh mỗi câu

1. I had such a good time last night. ______

2. Such is life in a rural neighborhood. _______

3. Such strength you have! _____

4. None of these dresses fit. _____

5. I looked for more pencils but found none. _____

6. There are none left for me. _____

7. Neither is more qualified than the other. _____

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. _____

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. _____

Bài 9: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết S nếu đại từ đó làm chủ ngữ (Subject pronoun), viết O nếu đại từ đó làm tân ngữ (Object pronoun).

1 ___ These look really difficult.

2. ___ I cannot forget this.

3. ___ That was really awesome.

4. ___ Mom said I couldn’t buy those.

5. ___ Did you bake these?

Đáp án bài tập đại từ chỉ định - Bài tập this that these those

Bài 1:

1. this

2. These - those

3. That

4. This - that

5. These - those

6. That

7. these

8. That

9. Those

10. this

Bài 2:

1. that

2. this

3. this

4. those

5. this

6. that

7. those

8. these

9. this

10. these

11. this

12. those

Bài 3:

1. These oranges are very nice.

2. Those students write well.

3. Those houses are near the beach.

4. These books belong to George.

5. Those dogs bark all night.

6. Those computers are old.

7. These lessons are very difficult.

8. Those people sing badly.

9. These exercises are easy.

10. These men work at my shop.

Bài 4:

1. that

2. these

3. that

4. These

5. Those

6. those

7. that

8. This

9. Those

10. this

11. these

12. those

13. that

14. These

Bài 5:

1. DA - Those cattle are running away.

2. DP - This is the last straw.

3. DA - I gave you those books yesterday.

4. DP - I will forget this if I don’t write it down.

5. DA - These actors are very skilled.

6. DP - I can readily see that.

7. DA - This fruit is rotten.

8. DA - Give me that hat.

9. DP - That is all there is.

10. DP - Those are stinky.

Bài 6:

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7:

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8:

1. I had such a good time last night. (DA)

2. Such is life in a rural neighborhood. (DP)

3. Such strength you have! (DA)

4. None of these dresses fit. (DA)

5. I looked for more pencils but found none. (DP)

6. There are none left for me. (DP)

7. Neither is more qualified than the other. (DP)

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. (DP)

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. (DA)

Bài 9:

1. S - These look really difficult.

2. O - I cannot forget this.

3. S - That was really awesome.

4. O - Mom said I couldn’t buy those.

5. O - Did you bake these?

Trên đây là tổng hợp những bài tập đại từ chỉ định có chọn lọc. Monkey mong rằng chúng thực sự hữu ích với bạn. Để củng cố thêm nhiều kiến thức ngữ pháp và bài tập đi kèm, đừng quên theo dõi chuyên mục học tiếng Anh từ Monkey nhé. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này !

Khi nào sử dụng this that these those?

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG THIS/THAT/THESE/THOSE.

Sử dụng "this" khi đề cập đến một người, vật, hoặc ý tưởng gần bạn: ... .

Sử dụng "that" khi đề cập đến một người, vật, hoặc ý tưởng xa bạn: ... .

Sử dụng "these" khi đề cập đến nhiều người, vật, hoặc ý tưởng gần bạn: ... .

Sử dụng "those" khi đề cập đến nhiều người, vật, hoặc ý tưởng xa bạn:.

This và These khác nhau như thế nào?

+ This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. VD: - This is my brother. - This book belongs to him. + These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.

Those công gì?

Công thức: That + is + danh từ số ít (ở xa chúng ta) Chúng ta sử dụng “those” để nói về con người/sự vật/nơi chốn ở số nhiều và ở xa chúng ta.

Đại từ chỉ định là gì?

Demonstrative pronouns (đại từ chỉ định) là những đại từ được sử dụng để chỉ vật thể, người hoặc địa điểm trong không gian hoặc thời gian. Chúng được sử dụng để chỉ ra một thực thể cụ thể mà người nói muốn nhấn mạnh hoặc xác định.