Sự khác biệt giữa Peptide và ProteinPeptide và Protein Axit amin, peptit và protein thường được gọi là các thuật ngữ liên quan, nhưng chúng khác nhau về đặc điểm của chúng. Axit amin là th& Show Lý thuyết về peptit và protein
I- Peptit1, Khái niệm, cấu tạo, phân loạia, Khái niệm
b, Cấu tạo phân tử Phân tử peptit được hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH c, Phân loại
– Cách biểu diễn các peptit: ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng. Ví dụ: hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala 2, Tính chất hóa họca, Phản ứng thủy phân Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của phản ứng khác nhau
n-peptit + (n-1)H2O → aminoaxit
n-peptit + (n-1)H2O + (n+x)HCl → muối amoniclorua của aminoaxit Trong đó x là số mắt xích Lysin trong n-peptit
n-peptit + (n+y)NaOH → muối natri của aminoaxit + (y+1)H2O Trong đó y là mắt xích của Glutamic trong n-peptit
b, Phản ứng màu biure: Trong môi trường kiềm, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím II- Protein1, Khái niệm, cấu tạo, phân loạia, Khái niệm – Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối tử vài chục nghìn đến vài triệu b, Cấu tạo của protein
c, Phân loại: chia làm 2 loại
2, Tính chất vật lý
3, Tính chất hóa học
4, Vai trò
Xem thêm: Lý thuyết Anilin C6H7N: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng Tính chất của Peptit và Protein: Tính chất hóa học, vật lí, Đồng phân, Danh pháp chi tiết nhất
Trang trước
Trang sau
Bài giảng: Bài 11: Peptit và protein - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên Tôi) 1. Khái niệm - Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit - Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit 2. Phân loại Các peptit được phân thành hai loại: a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, … b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α - amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein. 1. Cấu tạo Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm –NH2, amino axit đầu C còn nhóm –COOH. 2. Đồng phân Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! 3. Danh pháp Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ: Glyxylalanyl valin (Gly – Ala – Val) Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước 1. Phản ứng màu biure - Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng - Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím 2. Phản ứng thủy phân - Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng - Sản phẩm: các α-amino axit 1. Đặc điểm - Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. 2. Phân loại - Protein được phân thành 2 loại: + Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit + Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat... 1. Hình dạng: - Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm) - Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu) 2. Tính tan: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan 3. Sự đông tụ: Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối 1. Phản ứng thủy phân - Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim - Sản phẩm: các α-amino axit 2. Phản ứng màu
1. Enzim Hầu hết có bản chất l protein, xc tc cho cc qu trình h a học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm: + Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định. + Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học. 2. Axit nucleic Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ: + Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN. + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN. + Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. + Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn. *Lưu ý Một số công thức hay dùng: a. Công thức phân tử của amin: - Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3) - Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N - Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t) - Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz - Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n-5N (n ≥ 6) b. Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp: - Amino axit H2N–R–COOH - Este của amino axit H2N–R–COOR’ - Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’ - Hợp chất nitro R–NO2 Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|