Sự giống nhau của nhân đôi ADN và phiên mã

Quá trình nhân đôi ADN và phiên mã giống nhau ở chỗ:


A.

đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

B.

đều có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.

C.

đều diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.

D.

mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’.

Đáp án B

Phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn. ADN polimeraza chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi thôi, còn mạch mới của ARN là mạch 5' - 3', ADN thì có 2 mạch mới đc tạo thành.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Nuclêôxôm, sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit

B. Sợi chất nhiễm sắc, nuclêôxôm, sợi cơ bản, siêu xoắn, crômatit

C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, siêu xoắn, crômatit

D. Sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, nuclêôxôm, siêu xoắn, crômatit

Xem đáp án » 13/02/2020 5,183

Sự giống nhau của 2 quá trình nhân đôi và phiên mã là

Sự giống nhau của 2 quá trình nhân đôi và phiên mã là

A. đều có sự xúc tác của enzim ADN – pôlimeraza để lắp ráp với các nuclêôtit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

B. trong một tế bào quá trình thường thực hiện một lần.

C. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.

D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Sự giống nhau của quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN là

Sự giống nhau của quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN là

A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

B. thực hiện trên một đoạn phân tử ADN tương ứng với 1 hoặc 1 số gen.

C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.

D. việc lắp ghép các đơn phân thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.

Sự giống nhau của nhân đôi ADN và phiên mã

154356 điểm

trần tiến

Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. Đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.

D. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D. - A: Sai vì trong 1 chu kì tế bào, quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra ở pha S (kì trung gian), còn quá trình phiên mã diễn ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào lúc NST ở dạng dãn xoắn, chứ hai quá trình này không diễn ra nhiều lần trong một chu kì tế bào. - B: Sai vì quá trình phiên mã khi diễn ra chỉ sử dụng mạch mã gốc của gen có chiều từ 3’ đến 5’ làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN. - C: Sai vì chỉ có quá trình nhân đôi ADN mới có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza, còn quá trình phiên mã có sự xúc tác của enzim ARN polimeraza. - D: Đúng vì 2 quá trình này đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về các bệnh di truyền ở người? A. Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen làm mất enzim phân hủy phêninalanin, làm cho chất này tích tụ và gây đầu độc não, người ta có thể phát hiện sớm và không cho bệnh nhân ăn thức ăn có chứa phêninalanin. B. Bệnh di truyền ở người là những bệnh di truyền được từ đời này sang đời khác, vì vậy Đao và Tơc nơ không phải là các bệnh di truyền. C. Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gen dạng thay thế cặp thành cặp dẫn đến đột biến vô nghĩa. D. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ đều bị bệnh nhưng sinh con bình thường có thể là do bố mẹ mang các alen đột biến lặn thuộc các lôcut khác nhau nên các gen trội không alen tương tác bổ sung với nhau.
  • Câu 83: Côđon nào sau không mã hóa axit amin? A. 5’-AUG-3’ B. 5’-UAA-3’ C. 5’ –AUU- 3’ D. 5’ –UUU- 3’
  • Trong cùng một gen, dạng đột biến nào sau gây hậu quả nghiêm trọng hơn các trường hợp còn lại? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 6. B. Mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp ở vị trí 15,16, 17. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit vị trí số 3. D. Thay thế 2 cặp nuclêôtit ở vị trí số 15 và số 30.
  • Cho các nhận xét sau về quá trình tiến hóa hóa học. Những nhận xét không đúng là: (1) Các chất hữu cơ xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học là do sự kết hợp của bốn loại nguyên tố: C, N, H, O. (2) Trong giai đoạn tiến hóa hóa học chất hữu cơ có trước, chất vô cơ có sau. (3) Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit. (4) Sự xuất hiện của đại phân tử ADN, ARN chưa đánh dấu sự xuất hiện của sự sống. (5) ARN là phân tử tái bản xuất hiện sau khi hình thành phân tử AND. A. (3), (4). B. (2), (5). C. (2), (4). D. (3), (5).
  • Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit. II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cá thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Phát biểu nào trong câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí? A. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di- nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. B. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài tăng lên. C. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm. D. Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
  • Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? A. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. C. Chọn đôi giao phối phù hợp với mục đích sản xuất. D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
  • Một bazo nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì quá trình nhân đôi ADN sẽ phát sinh dạng đột biến: A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Thêm một cặp nucleotit C. Thay thế một cặp nucleotit D. Mất một cặp nucleotit
  • Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Gieo hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi giao phấn thu được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ F1 sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. II. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. III. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. IV. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra, hoặc hạt vàng hoặc hạt xanh. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
  • Cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ nay sang thế hệ khác vì: A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật. B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể. C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thế tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật. D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm