So sánh xe chuẩn g e năm 2024

So sánh xe ô tô dựa trên dòng xe, phân khúc hoặc các yếu tố của xe giúp khách hàng có thể nắm được kích thước, số chỗ ngồi, chi phí vận hành, giá cả… của các loại xe ô tô. Điều này sẽ giúp khách hàng dễ dàng tìm ra chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu, sở thích và khả năng tài chính của bạn và gia đình trước khi quyết định mua xe.

So sánh xe ô tô dựa trên các yếu tố

Việc so sánh xe ô tô có thể dựa vào các yếu tố đặc trưng của xe bao gồm:

Kích thước xe

Các loại xe ô tô có kích thước khác nhau được chia thành:

  • Xe nhỏ (Mini car): Gồm các loại xe có dung tích động cơ giao động từ 1 – 1.25 lít và có 02 ghế ngồi.
  • Xe nhỏ gọn (Compact): Gồm là các loại xe có chỉ số khối lượng nội thất giao động từ 2.8 – 3.1 m3.
  • Xe tầm trung (Midsize): Gồm các loại xe có trọng lượng khoảng 1.96 tấn.
  • Xe lớn (Large): Gồm các loại xe có trọng lượng khoảng 2.5 tấn.

Công dụng

So sánh xe ô tô dựa theo công dụng sẽ giúp khách hàng lựa chọn được loại xe phù hợp với nhu cầu sử dụng. Phân loại xe theo công dụng gồm:

  • Xe du lịch: Gồm các loại xe có 4, 5, 7, 9 và 11 ghế.
  • Xe khách: Gồm các loại xe kích thước lớn có từ 24 – 50 chỗ ngồi, xe giường nằm…
  • Xe bán tải: Xe có 2 – 4 chỗ ngồi kèm thùng hàng nhỏ ở phía sau.
  • Xe tải: Các loại xe có trọng lượng lớn dùng để chở hàng.
  • Xe chuyên dùng: Với các ngành nghề đặc thù đặc biệt sẽ có các loại xe chuyên dùng như: Xe chở rác, xe trộn bê tông, xe cẩu, xe kéo…

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe khách thường được dùng để vận chuyển hành khách liên tỉnh hoặc kinh doanh vận chuyển du lịch

Số chỗ ngồi

So sánh xe ô tô dựa trên số chỗ ngồi khách hàng có các loại xe sau:

  • Xe ô tô 2 chỗ ngồi: Loại xe có kích thước nhỏ phù hợp với cá nhân hoặc cặp đôi trẻ chưa có con cái.
  • Xe ô tô 4 – 5 chỗ ngồi: Loại xe phù hợp với hộ gia đình, taxi, du lịch.
  • Xe ô tô 7 chỗ ngồi: Loại xe có không gian nội thất rộng rãi, dùng cho các gia đình đông thành viên, xe taxi, xe du lịch.
  • Xe ô tô 9 và 16 chỗ ngồi: Các loại xe này thường dùng làm xe du lịch, hợp đồng vận chuyển hành khách, xe chuyên chở công nhân viên, đưa đón học sinh.
  • Xe ô tô 24, 29, 32, 35, 45, 50 chỗ ngồi: Các loại xe nhiều chỗ ngồi thường được dùng làm xe chuyên chở hành khách đường dài, xe khách liên tỉnh hoặc xe hợp đồng du lịch.

Nhiên liệu sử dụng

Các loại xe ô tô hiện nay cũng sử dụng các loại nhiên liệu khác nhau. Bao gồm:

  • Xe chạy bằng xăng
  • Xe chạy bằng dầu diesel
  • Xe chạy bằng điện
  • Xe Hybrid kết hợp giữa xăng và điện.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Hiện nay trên thị trường có các loại xe chạy điện, xăng, dầu và kết hợp

Phân khúc xe ô tô

Dựa trên kích thước và chiều dài cơ sở xe ô tô cũng được chia thành các phân khúc khác nhau như:

  • Phân khúc xe ô tô hạng A: Các mẫu xe cỡ nhỏ
  • Phân khúc xe ô tô hạng B: Các mẫu xe gia đình kích cỡ nhỏ
  • Phân khúc xe ô tô hạng C: Các mẫu xe bình dân cỡ trung
  • Phân khúc xe ô tô hạng D: Các mẫu xe bình dân cỡ lớn
  • Phân khúc xe ô tô hạng E: Các mẫu xe hạng sang
  • Phân khúc xe ô tô hạng F: Các mẫu xe hạng sang cỡ lớn
  • Phân khúc xe ô tô hạng M: Các mẫu xe gia đình đa dụng
  • Phân khúc xe ô tô hạng J: Các mẫu xe thể thao đa dụng
  • Phân khúc xe ô tô hạng S: Các mẫu xe coupe thể thao

Kết cấu thân xe

Dựa trên sự khác biệt về kết cấu thân xe, khung xe và dung tích xi lanh sẽ có các loại xe ô tô phổ biến như sau:

  • Xe Micro: Xe siêu nhỏ
  • Xe Hatchback
  • Xe SUV: Xe thể thao đa dụng
  • Xe Crossover: Xe lai đa dụng
  • Xe MPV: Xe đa dụng
  • Xe Coupe: Xe thể thao
  • Xe Convertible: Xe mui trần
  • Xe Pickup: Xe bán tải
  • Xe Sedan: Xe thể thao đa dụng
  • Xe VAN: Xe tải cỡ nhỏ
  • Xe Campervan: Xe cắm trại
  • Xe Truck: Xe tải

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

So sánh xe ô tô dựa trên kết cấu cũng có thể phân loại thành nhiều dòng xe khác nhau

So sánh các dòng xe ô tô

Hiện nay, các loại xe ô tô trên thế giới cũng được chia thành những dòng xe khác nhau với các thế mạnh riêng đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, sở thích của các nhóm khách hàng khác nhau.

Dòng xe SUV

Dòng xe SUV hay còn gọi là xe thể thao đa dụng có kiểu dáng thể thao, cứng cáp và mạnh mẽ. Với phần khung xe được thiết kế riêng biệt giống như các dòng xe bán tải, gầm rời và động cơ mạnh mẽ, xe SUV có khả năng vận hành vượt trội được những người có nhu cầu lái offroad đặc biệt yêu thích.

Các mẫu xe SUV hiện được thiết kế 7 ghế ngồi và 5 cửa rất phù hợp cho các gia đình hoặc làm taxi, du lịch.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe SUV được nhiều người yêu thích

Một số mẫu xe SUV được yêu thích hiện nay gồm: Toyota Corolla Cross, Toyota Yaris Cross, Kia Sorento, Hyundai Palisade, BMW X1, Volkswagen Tiguan, VinFast VF 9, Ford Everest…

\>>> Xem thêm: So sánh Xpander Cross và Veloz Cross top chi tiết cập nhật

Dòng xe CUV

Dòng xe CUV (Crossover Utility Vehicle) là xe lai giữa SUV và Sedan. CUV được phát triển từ hệ thống khung gầm liền gối Sedan và được nâng gầm và chắt đuôi, bổ sung hệ thống treo của SUV để dễ dàng di chuyển ở các khung đường khó.

Chính vì vậy, các mẫu xe CUV nhanh được sự yêu thích của các gia đình sống ở thành thị vì vừa sở hữu không gian nội thất rộng rãi, gầm cao như các mẫu xe SUV lại vừa tiện nghi như Sedan.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe CUV lai giữa SUV và Sedan.

Một số mẫu xe CUV được yêu thích như: VinFast VF 5, VinFast VF 6, VinFast VF e34, Toyota Raize, MG ZS, Hyundai Venue, Mazda CX-3, Kia Sonet, Hyundai Tucson, Peugeot 2008, Honda HR-V, Nissan Kicks…

\>>> Xem thêm: So sánh Yaris và Ford Fiesta: Ai là vua trong tầm 600-700 triệu?

Dòng xe Sedan

Dòng xe Sedan bao gồm các loại xe được thiết kế khung gầm liền khối có từ 4 ghế ngồi, 4 cửa và có khoang hành lý tách rời khoang hành khách. Khoang động cơ, khoang lái và khoang lái được tách rời nhau vì nắp capo và cốp hạ thấp xuống trong khi trần khoang hành khách được thiết kế nhô cao.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Sedan hiện đang là dòng xe phổ biến nhất thế giới

Hiện nay, Sedan vẫn là dòng xe phổ biến nhất trên thế giới với một số mẫu được yêu thích như: Hyundai i10, Mitsubishi Attrage, Kia Soluto, Hyundai Accent, Mazda 6, Toyota Vios, Honda City, Honda Civic, Toyota Corolla Altis…

\>>> Xem thêm: So sánh Vios và City, mua dòng xe nào trong 2024?

MPV/Minivan

Dòng xe MPV (Multi- Purpose Vehicle) hay còn có tên gọi khác minivan có từ 7 ghế ngồi trở lên. Đây là loại xe đa dụng thường được các gia đình sử dụng vừa có thể chở người, vừa có thể dùng để chuyên chở hàng hoá.

Xe MPV có gầm thấp hơn SUV và CUV nhưng lại cao hơn Sedan.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe Minivan vừa có thể chở người, vừa có thể dùng để chuyên chở hàng hoá

Một số loại xe MPV phổ biến hiện nay như: Suzuki Ertiga, Toyota Avanza Premio, Mitsubishi Xpander, Kia Rondo, Hyundai Stargazer, Kia Carens, Suzuki XL7, Hyundai Custin, Honda BR-V, Kia Carnival…

Dòng ô tô Hatchback

Xe hatchback là dòng xe được thiết kế tương tự như Sedan nhưng lại không có khoang hành lý riêng biệt phía sau. Phần nắp cốp sau của xe rộng như một cánh cửa nên Hatchback giống như một biến thể của xe 5 cửa. Với thiết kế đặc trưng, xe Hatchback có không gian để đồ tương đối nhỏ nên hàng ghế sau cũng thường được gấp lại để gia tăng kích thước khoang hành lý.

Được thiết kế gầm cao, kích thước nhỏ gọn nên xe Hatchback thường được các gia đình thành thị ưa chuộng.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe Hatchback thường có kích thước nhỏ gọn

Một số mẫu xe Hatchback phổ biến hiện nay gồm: Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning, Suzuki Swift, Toyota Yaris, Volkswagen Polo, Mazda 3, Honda Civic…

\>>> Xem thêm: So sánh Toyota Raize và Kia Sonet, đâu là sự lựa chọn tốt hơn

Dòng xe Convertible/Cabriolet

Convertible/Cabriolet là các loại xe Coupe có thể mở thành mui trần. Khi không mở mui xe vẫn có thể đóng kín bằng một loại mui vải mềm hoặc mui cứng nhưng có thể xếp lại gọn gàng khi mở nắp cốp sau. Thông thường các mẫu xe Convertible đều thuộc phân khúc xe hạng sang và có giá thành tương đối cao.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe Convertible sở hữu ngoại hình hút mắt

Một số loại xe Convertible phổ biến gồm: BMW Series 4, BMW Z4 Roadster, Porsche 718, Jaguar F, Porsche 911…

Dòng xe Pickup

Đúng như tên gọi thì Pickup là “một nửa xe tải”. Xe Pickup có đặc trưng là khung gầm rời giống các dòng xe SUV và có từ 2 – 4 cửa, cabin có thể là đơn hoặc kép và có thùng hàng phía sau được tách riêng với khoang hành khách.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe Pickup có thể vừa chở người vừa chở hàng hoá

Một số loại xe bán tải phổ biến: Mazda BT-50, Ford Ranger, Toyota Hilux, Nissan Navara, Mitsubishi Triton, Jeep Gladiator, Ram 1500….

Dòng ô tô Limousine

Limousine là loại xe có kích thước lớn, trục chính dài và thường có hơn 4 cửa xe. Về bản chất, Limousine là một loại xe Sedan nhưng đã được thiết kế, cải tiến về kích thước và nội thất để trở nên rộng rãi và sang trọng hơn. Khoang hành khách và khoang lái của Limousine được thiết kế phân vùng.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Limousine là loại xe có kích thước lớn, nội thất sang trọng

Một số loại xe Limousine phổ biến: Ford Transit DCar President, Mulsanne Grand Limousine, Mulsanne Grand Limousine, Mercedes-Maybach S600 Pullman, Hummer H3 Limousine, Audi A8L extended…

Dòng xe Coupe

Coupe có lẽ là dòng xe có tính cập nhật nhất qua thời gian. Thời điểm ra mắt, Coupe là dòng xe có 2 cửa và 2 chỗ ngồi, có khả năng vận hành mạnh mẽ, thiết kế khí động học nên thường gọi là xe thể thao.

Sau này, dòng xe Coupe được thiết kế thêm 2 ghế sau và được gọi với tên gọi là Coupe 2+2. Vào năm 2003, Mercedes CLS ra đời đã tạo nên khái niệm Coupe 4 cửa. Dù không được nhiều người công nhận do Coupe 4 cửa trông rất giống một chiếc xe Sedan. Tuy nhiên, dong xe này vẫn có phần mui xe kéo dài xuống tận đuôi chứ không phân biệt khoang hành khách với cốp xe như Sedan.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Xe Coupe có khả năng vận hành vượt trội

Một số mẫu xe Coupe được yêu thích hiện nay gồm: Porsche 718, Porsche Taycan, Jaguar F-Type, Mercedes AMG SL, Aston Martin V8 Vantage, Mercedes GT-Coupe…

So sánh theo phân khúc xe

Các loại xe sẽ được phân hạng dựa trên kích thước, chiều dài cơ sở và kết cấu của xe. Dựa vào đó khách hàng có thể lựa chọn được dòng xe phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Phân khúc xe hạng A - Xe gia đình cỡ nhỏ

Bao gồm các dòng xe nhỏ nhất trên thị trường, thường là các xe dáng Hatchback như: Morning, Wigo, Brio, VinFast Fadil… và Huyndai i10 – biến thể Sedan. Các xe thuộc phân khúc hạng A có chiều dài cơ sở trung bình là 2.4000mm, động cơ dưới 1.2l.

Với kích thước nhỏ gọn phân khúc xe hạng A thường được chị em phụ nữ ưa chuộng và rất phù hợp để di chuyển trong đô thị.

Phân khúc xe hạng B - Xe cỡ nhỏ

Phân khúc xe hạng B được phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây với các dòng xe được yêu thích như Sedan, Crossover. Xe hạng B thường có chiều dài cơ sở từ 3.500 – 2.600m và được trang bị động cơ 1.3 – 1.6l.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Một mẫu xe thuộc phân khúc hạng B

Phân khúc hạng C - Xe gia đình cỡ nhỏ

Đây là dòng xe hiện đang được yêu thích nhất tại thị trường Việt Nam với trọng tải, dung kích động cơ đều rất phù hợp với nhu cầu của người Việt.

Các mẫu xe hạng C thường có chiều dài cơ sở từ 4.250 – 4.500mm, trang bị động cơ từ 1.4 – 2.5l.

Phân khúc xe hạng D - Xe bình dân cỡ trung

Các mẫu xe thuộc phân khúc xe hạng D có chiều dài cơ sở từ 4.700mm trở lên, trang bị 5 ghế và khoang hành lý khá rộng rãi. Đánh giá xe hạng D có động cơ khá mạnh mẽ, vượt qua các dòng xe Compact. Ở phiên bản cao cấp nhất, xe hạng D thường có 5 xilanh. Đây là dòng xe phù hợp với các gia đình đông thành viên.

Phân khúc xe hạng E - Xe hạng sang

Là phân khúc xe có nội thất hiện đại, được trang bị nhiều tính năng giải trí nên thường có giá thành tương đối cao. Các dòng xe thuộc phân khúc xe hạng E đều trang bị động cơ tăng áp từ 2.0l và có kích thước vừa phải giúp xe vận hành an toàn và linh hoạt.

So sánh xe chuẩn g e năm 2024

Phân khúc xe hạng E có giá thành cao

Phân khúc xe hạng F - Xe hạng sang cỡ lớn

Phân khúc xe hạng F có mức giá thành cao và được tích hợp nhiều chức năng công nghệ và tiện nghi hiện đại. Các mẫu xe thuộc phân khúc này thường sử dụng động cơ 6, 8, 12 xi lanh nên có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn so với phân khúc E.

Phân khúc xe hạng M - Xe gia đình đa dụng

Các mẫu xe thuộc phân khúc hạng M có thể được sử dụng làm xe gia đình hoặc xe thương mại. Các dòng xe này đều có đặc trưng là kiểu dáng đẹp mắt, mềm mại và tiện lợi. Khoang hành khách của xe tương đối rộng rãi, được trang bị 7 ghế ngồi, hàng ghế cuối có thể gấp gọn để mở rộng khoang hành lý.

Phân khúc xe hạng J - Xe thể thao đa dụng

Các mẫu xe thuộc phân khúc hạng J bao gồm xe CUV và SUV có từ 5 – 7 chỗ ngồi. Các dòng xe này có khung gầm cao, di chuyển thuận lợi ở các địa hình phức tạp. Phân khúc xe hạng J được nhiều người yêu thích nhờ thiết kế mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao và hiện đại.

Phân khúc xe hạng S - Xe coupe thể thao

Phân khúc xe hạng S là các dòng xe thể thao, xe có khả năng vận hành mạnh mẽ, hiệu xuất cao và siêu xe. Điểm đặc trưng lớn nhất của xe hạng S chính là tốc độ. Với động cơ cho công suất siêu khoẻ, sử dụng nhiều công nghệ cao, thiết kế áp dụng khí động học nên xe có khả năng đạt được vận tốc tối đa nhanh chóng.

Việc so sánh xe ô tô giúp bạn dễ dàng phân loại và lựa chọn được những dòng xe đáp ứng được tối đa nhu cầu, sở thích và khả năng của bản thân cũng như gia đình. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham khảo chi phí vận hành cũng như so sánh chi phí của các loại xe khác nhau thông qua Công cụ tính chi phí sử dụng xe hơi tại Việt Nam tại trang chủ Nuôi xe trước khi đưa ra quyết định.