So sánh main 775 và 1155 năm 2024

Thông số kỹ thuật (Hãng sản xuất): ASUS Socket: Intel Socket 775 Form Factor: MicroATX Chipset: Intel G43 / ICH10 CPU Support (Loại CPU hỗ trợ): Intel Celeron, Intel Celeron Dual-Core, Intel Core 2 Duo, Intel Core 2 Quad, Intel...

So sánh main 775 và 1155 năm 2024

Mainboard Foxconn H61M Cũ

510,000₫

  • Mã sản phẩm: M.FC.H61.CU
  • Thương hiệu: Khác
  • Mô tả ngắn: Processor Intel LGA1155 Sandybridge & Ivy Bridge series CPUMax 95WChipset Intel® H61 ChipsetFront Side Bus N/AMemory Supports 2 x 240-pin Dual channel DDR3 1333/1066 x 2 DIMMs, Max. 16GBVGA on DieExpansion Slots 1x PCI Express 2.0 x16 slots.(Ivy bridge support...

So sánh main 775 và 1155 năm 2024

Mainboard Gigabyte H61M Cũ

450,000₫

  • Mã sản phẩm: M.GG.H61.Cu
  • Thương hiệu: Gigabyte
  • Mô tả ngắn: ChipsetIntel H61CPU trên bo mạchKhông cóHỗ trợ CPU (CPU CPU CPU) (1)• Intel Core i7Hỗ trợ CPU (CPU CPU CPU) (2)• Intel Core i5• Intel Core i3Xe buýt phía trước (FSB)• 800MHz (1600 MT / s)• 1066MHz• 1333MHzKhe cắm bộ...

Xem thêm các sản phẩm khác giá ưu đãi tại Tin Học Ngôi Sao: Mainboard Asrock B450M HDV, case máy tính, CPU máy tính cũ giá rẻ, card màn hình radeon, bàn phím cơ, Mainboard Asus Prime B450M A II, intel core i3, amd ryzen 7, cpu ryzen 5, ram 16gb, Samsung LC24F390FHEXXV, phụ kiện máy tính, HKC MG27S9Q, TP Link TL SG1024D, Intel SSDPEKNU512GZX1, Ổ cứng SSD Intel P4510, Dare U EM908, Samsung 980 Pro MZ V8P500BW, pc, C22SP, ghế gaming, giá card màn hình, Ổ cứng SSD Samsung 870 EVO 250GB, Ổ cứng SSD Samsung 970 EVO Plus 250G, ssd 1tb, ram 4gb ddr3, 20MK400H B, KF556C40BBAK2 16, màn hình máy tính 2k, Z790 Aorus Elite AX, ram Kingmax 4G

Là một người dùng máy tính hay laptop thông minh, bạn không thể không biết đến socket CPU. Bởi để nâng cấp được thiết bị bạn cần phải tìm hiểu về nó. Để giúp người dùng có thêm kiến thức về socket CPU, cùng mình theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Tổng hợp các loại socket CPU máy tính phổ biến

Trước khi bàn về các loại socket CPU, mình sẽ giới thiệu ngắn gọn đến bạn socket CPU là gì để bạn nắm được khái niệm. Socket CPU chính là phần ổ cắm kết nối chip với bo mạch chủ (mainboard). Vai trò nó như thế nào chúng ta sẽ cùng xem trpng phần 2 ở bài viết công nghệ này.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket CPU máy tính phổ biến

Trên thị trường hiện nay thì có 4 loại socket CPU phổ biến bao gồm LGA, PGA, BGA và ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào chi tiết dưới đây.

1.1. PGA

PGA được viết tắt từ Pin Grid Array. Dòng socket này được phân biệt bởi kiểu dáng vuông đặc trưng. Nó sẽ kết nối với CPU qua hệ thống lỗ chân cắm trên socket. Về phần của CPU cũng sẽ được thiết kế làm sao để tương thích với ổ cắm trên socket. Một lưu ý nhỏ khi thao tác kết nối CPU và socket thì bạn đừng quên đè nhẹ phần CPU xuống socket.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket PGA

1.2. LGA

Land Grid Array là cụm từ viết tắt của LGA. Loại socket LGA đã được gắn trực tiếp vào mainboard khi sản xuất. Vì thế nên khi chọn lựa chọn CPU cần xác định có tương thích với bên đầu nối của socket LGA hay không. Xét về độ bền thì LGA sẽ bền hơn socket PGA.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket LGA

1.3. BGA

Loại socket CPU phổ biến tiếp theo mình muốn nói đến là BGA hay còn gọi là Ball Grid Array. Chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn thẳng vào socket giúp hạn chế hết mức có thể tình trạng hư hại các chân cắm. Đồng thời, nó cũng tránh tình trạng biến đổi hình dạng CPU.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket BGA

1.4. ZIF

Socket ZIF hay Zero Insertion Force có thể được xem là phiên bản cao cấp của socket PGA. Ở loại socket này có tích hợp thêm chân nối trên CPU. Bạn không cần phải nhấn CPU xuống khi cắm vào socket mà chỉ cần đặt CPU một cách nhẹ nhàng lên socket sau đó khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket ZIF

2. Socket hỗ trợ CPU máy tính là gì?

Ở phần đầu mình đã nói sơ về khái niệm socket hỗ trợ trên máy tính. Dễ hiểu thì socket CPU là nơi ổ cắm tiếp xúc giữa CPU và bo mạch chủ. Không chỉ làm sợi dây liên kết giữa CPU và bo mạch chủ mà còn giữ nhiệm vụ giữ cố định cho CPU. Thêm nữa, nó còn có thể giúp truyền tải thông tin dữ liệu giữa CPU và mainboard.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket hỗ trợ CPU máy tính

Do các loại CPU được thiết kế với kích thước chả giống nhau. Cho nên cần có những loại socket để tương thích với từng loại CPU. Với 2 ông lớn được biết đến sản xuất linh kiện điện tử máy tính là Intel và ADM. Người dùng sử dụng laptop hay máy tính chắc sẽ biết đến chip ADM và chip Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo nên.

Bên cạnh đó, Intel và ADM còn tạo ra bốn loại Socket CPU phổ biến. Trước tiên sẽ đến với những dòng socket của Intel

2.1. Chuẩn socket LGA

LGA là socket được sử dụng phổ biến trong nhà Intel. LGA sử dụng khác với PGA, nó được kết nối trực tiếp với socket trên mainboard. Dưới đây là bảng tương thích CPU và chipset của socket LGA. Cùng xem nhé.

Tên SocketDòng CPU tương thíchSố chân pinNăm ra mắtLGA 775Celeron D Pentium 4 Pentium D Pentium XE Core 2 Duo Core 2 Quad Core 2 Extreme Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series945, 955, G31, G41, X35, X48…MainstreamLGA 1156 Intel Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere) Pentium G69xx Celeron G1101 Xeon X34xx/L34xxH55, P55, H57, P57MainstreamLGA 1155 Intel Core thế hệ 2 (Sandy Bridge) Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) Pentium G6xx/G8xx/G2xxx Celeron G4xx/G5xx/G16xx Xeon E3/ E3 v2Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77MainstreamLGA 1150Intel Core thế hệ 4 (Haswell/Haswell Refresh) Intel Core thế hệ 5 (Broadwell) Pentium G3xxx Celeron G18xx Xeon E3 v3H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224MainstreamLGA 1151Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6MainstreamLGA 1151Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246MainstreamLGA 1200Intel Core thế hệ 10 (Comet Lake) Pentium Gold G6xxx Celeron G59xx Xeon W-12xxH410, B460, H470, W480, Z490MainstreamLGA 771Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown) Core 2 Extreme QX97755000-seriesHEDT/ServerLGA 1366Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown) Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series)X58HEDT/ServerLGA 2011 i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E) i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E) Xeon E5/ E5 v2i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608HEDT/ServerLGA 2011-3i7-5xxx Extreme (Haswell-E) i7-6xxx Extreme (Broadwell-E) Xeon E5 v3/ E5 v4i7: X99 Xeon: C612HEDT/ServerLGA 2066i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X) i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X) Xeon W-21xx/W-22xxi7/i9: X299 Xeon: C422Server/Workstation

2.2. Chuẩn Socket PGA

Socket PGA không quá vượt trội như LGA bởi chất liệu kém chất lượng hơn, thiết kế cũng không hiện đại bằng. Dưới đây là bảng tương thích CPU và chipset của socket PGA.

Tên SocketDòng CPU tương thíchSố chân pinNăm ra mắtSocket 3Intel 4862371991Socket 5Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a3201994Socket 7Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86321Socket 8Intel Pentium Pro Intel Pentium II Overdrive3811995Socket 370Intel Celeron thuộc các mã Mendocino/Coppermine/Tualatin Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin) VIA Cyrix III/C3370 1999Socket 423Pentium 44232000Socket 478 Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium 4 Extreme Edition4782001Socket 604Xeon MP 3.xx Xeon 7000-series/7100-series604 2002Socket M (mPGA478MT)Core Solo T1xxx Core Duo T2xxx Core 2 Duo T5xxx/T7xxx Celeron M Xeon Dual-Core (Sossaman) 2006Socket P (mPGA478MN)Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0 Mobile Core 2 Quad Q9x00 Mobile Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300 Pentium Dual Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00 Celeron M4782007Socket G1 (rPGA 988A)Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 1 Pentium P6xxx Celeron P4xxx9882008Socket G2 (rPGA 988B Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 39882001Socket G3 (rPGA 946B)Mobile Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 49462003

2.3. Chuẩn Socket BGA

Đây là phiên bản khác một chút của PGA. Nhờ vào chân cắm và ổ cắm của loại socket này được hàn thẳng vào socket nên sẽ tránh được tình trạng biến đổi hay hư hỏng socket.

2.4. Chuẩn Socket ZIF

Bản socket ZIF có thể được xem là bản cao cấp hơn của PGA. Nhờ vào chân nối có trên CPU nên bạn có thao tác thực hiện đơn giản hơn nhiều. Bạn chỉ cần đặt CPU một cách nhẹ nhàng lên socket sau đó khóa lại thông qua cơ chế thanh đòn bẩy.

2.5. Các dòng socket AMD

Ở nhà ADM cũng không kém cạnh Intel khi có nhiều loại socket tương thích với các CPU khác nhau.

Tên SocketDòng CPU tương thích Số chân pinNăm ra mắtSocket 5Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a3201994Socket 7Intel Pentium P5 Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×863211994Super Socket 7AMD K6-2/K6-III/K6-2+/K6-III+ Cyrix MII IDT WinChip 2 Rise mP63211998Socket AAthlon/Athlon XP/Athlon MP Duron Sempron Geode NX4622000Socket 563Athlon XP-M5632000Socket 754Athlon 64 (2800+ -> 3700+) Sempron (2500+ – 3400+) Turion 64 ML/MT Mobile Athlon 647542000Socket 940Athlon 64 FX Opteron 100/200/800-series9492000Socket 939Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 X2 Opteron 100-series Sempron (Stepping E3 hoặc E6)939 2004AM2Athlon 64 Athlon 64 FX Athlon 64 x2 Opteron 1200-series9402006AM2+Athlon 64 Athlon 64 X2 Athlon II Phenom Phenom II Opteron 1300-series (Budapest)9402007AM3 Athlon II Phenom II Sempron Opteron 1380-series9412011FM1 A-series APU (Llano)9052011AM3+Athlon II Phenom II FX (Vishera, Zambezi) Opteron 3000 series9422011FM2 2nd Gen A-series APU (Trinity, Richland)9042012FM2+ 3rd Gen A-series APU (Kaveri, Godavari)9062017AM4Ryzen 1000/2000/3000-series Ryzen 2000/3000-series with Radeon RX Vega Graphics Athlon 200-series Athlon 3000G Athlon X4 9xx A-Series APU (Bristol Ridge)13312017

3. Một số hãng socket CPU máy tính

2 nhà sản xuất CPU máy tính hàng đầu được biết đến là Intel và ADM. Và những dòng chip của 2 hãng này sản xuất cũng thường xuất hiện ở laptop văn phòng. Ở mỗi thương hiệu đều có loại socket không giống nhau với đặc tính khác nhau. Để tìm hiểu sâu hơn về 2 hãng sản xuất socket CPU này, cùng mình xem phần bên dưới nhé.

3.1. Socket của Intel

Socket LGA được xem là socket phổ biến nhất của nhà Intel. Nhắc đến những phiên bản socket được ưa chuộng phải kể đến những loại sau LGA2011, LGA1150, LGA1151, LGA1200, LGA370, LGA473, LGA478, LGA775, LGA1366, LGA1156, LGA1155.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket của Intel

Một quy tắc khi chọn socket tương ứng với CPU là tên gọi chân socket của mỗi CPU được biết là chuẩn socket với số lượng chân cắm tương thích với socket trên mainboard. Chẳng hạn, các đời CPU Intel Core i thế hệ thứ 10 sẽ phù hợp với socket LGA1200.

3.2. Socket của AMD

Trái ngược với Intel, AMD hầu hết sử dụng socket CPU chân cắm chuẩn PGA. Vì thế, không khó khăn để bạn phân biệt được hãng ADM và Intel. Những loại phổ biến của socket ADM như là 462, 754, 939, 940, 941, FM1, FM2.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Socket của AMD

Thêm sự khác biệt giữa hãng Intel và AMD đó là AMD đã nâng cấp một số phiên bản socket phổ biến. Ví dụ như socket AM2 và AM3, tđược nâng cấp và được đặt tên là AM2+ và AM3+ thay vì loại bỏ các phiên bản đi . Hiện tại, người dùng sẽ quen thuộc hơn các các chuẩn socket AM4 ở các dòng APU Ryzen của AMD hơn.

Khi chọn CPU socket bạn cần xác định được nhu cầu và mục tiêu sử dụng lâu dài của mình. Mỗi dòng socket sẽ có ưu điểm riêng biệt. Trong trường hợp bạn muốn xây dựng bộ PC với chip xử lý Intel thì bạn nên chọn CPU socket LGA 1151. Còn khi bạn muốn sử dụng chip nhà AMD sản xuất thì nên ưu tiên chọn các dòng CPU socket AM4 mới.

So sánh main 775 và 1155 năm 2024
Chọn lựa socket CPU phù hợp nhu cầu

5. Tổng kết

Chúng ta vừa đến với bài Socket CPU là gì? Những loại socket CPU phổ biến hiện nay. Mong rằng với những thông tin trên mình vừa cung cấp sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về socket CPU.

Đừng quên liên tục theo dõi trang Dchannel của hệ thống Di Động Việt để cập nhật tất tần tật các thứ mới nhất về công nghệ hiện nay nhé. Cám ơn các bạn vì đã bỏ chút thời gian đọc qua bài so sánh này.