So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Chiếc Hatchback phân khúc A nhỏ nhắn Kia Morning đã quá quen thuộc trên đường phố Việt Nam. Qua nhiều năm có mặt trên thị trường và qua nhiều mẫu thiết kế Kia Morning càng ngày càng thay đổi về thiết kế cũng như các tính năng tiên tiến hơn khẳng định một tên tuổi trên thị trường Việt Nam.

Khẳng định về giá trị sử dụng, về chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ hãng Kia mang lại cho khách hàng. Kia Morning luôn là dòng xe bán tốt nhất trong phân khúc A.

Năm 2017 Kia Morning phân phối chính hãng tại Việt Nam 4 phiên bản lắp ráp trong nước:

- Kia Morning 1.0 MT : Bản tiêu chuẩn 3 máy 1.0L

- Kia Morning EX 1.25 MT : Bản tiêu chuẩn 4 máy 1.25L số sàn

- Kia Morning SI MT : Bản cao cấp 4 máy 1.25L số sàn

- Kia Morning SI AT : Bản cao cấp 4 máy 1.25L số tự động

Đón chào năm 2018, mới đây Kia ra thiêm 1 phiên bản cao cấp nhất được thêm các trang bị an toàn. Mang tên gọi là Kia Morning S - Bản cao cấp 4 máy 1.25

Để phân biệt được các phiên bản cùng điểm qua các điểm khác nhau, những tiện ích trên từng phiên bản giúp khách hàng có lựa chọn tốt nhất.

Đối với ngoại thất phiên bản 1.0 MT và EX 1.25 MT thiết kế giống nhau, phiên bản SI MT và SI AT giống nhau. Vì vậy để so sánh ngoại thất ta so sánh sự khác nhau giữa 2 bản EX MT và phiên bản ST MT.

Khác biệt lớn nhất là phần cản trước.

+ Phiên bản SI trang bị đèn pha bi halogen, Led ban ngày thời trang, đèn gầm bi tròn. 2 hốc gió 2 bên cản trước thể thao hơn.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Morning SI

+ Phiên bản tiêu chuẩn đèn pha halogen đơn giản, không có Led ban ngày, đèn gầm mắt cáo halogen.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Morning EXMT 1.25

- Ngang xe:

+ Khác biệt dễ nhìn thấy là Lazang, phiên bản Si trang bị lazang đúc phay mặt 15' thời trang. Ốp bavole, nắm cửa mạ crome, xi nhan trên gương an toàn.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

+ Phiên bản tiêu chuẩn Lazang thép 14', ốp nhựa. Không có ốp bavole, xi nhan trên gương.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
- Phía sau:

+ Phiên bản Si đèn hậu dạng Led thời trang và hiện đại hơn, đèn lùi tròn, đèn phanh trên cao thẩm mĩ và an toàn. Ốp cản sau, bô đôi làm tổng thể phía sau mạnh mẽ khỏe khoắn hơn.

Kia Morning Si hiện nay đang là dòng xe đô thị cỡ nhỏ nhận được mức doanh thu cực kỳ cao trên thị trường Việt. Khách hàng tỏ ra yêu thích với thiết kế nhỏ gọn, đẹp mắt, mức giá mềm và vận hành ổn định. Để giúp khách hàng hiểu hơn về dòng Kia Morning Si cũng như dễ dàng trong việc đưa ra lựa chọn thì Chợ Tốt Xe sẽ tiến hành so sánh hai phiên bản MT và AT 2020.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Kia morning si

Một số câu hỏi chung thường gặp

Kia Morning Si là gì?

Đây là dòng xe Hàn chất lượng, thuộc phân khúc xe hạng A, hiện tại được lắp ráp và phân phối độc quyền tại Việt Nam bởi Thaco Trường Hải.

Mức giá bán của hai phiên bản Si MT và AT là bao nhiêu?

Hiện phiên bản 2020 của Kia Morning Si 1.25 MT số sàn được bán với giá 345 triệu đồng còn bản 1.25AT số tự động có mức giá cao hơn với 379 triệu đồng. Đây là mức giá bán khá cạnh tranh so với các đối thủ Hyundai, Toyota và phù hợp với mức thu nhập hiện tại của người dân trong nước.

Kia Morning Si thích hợp với những đối tượng khách hàng nào?

Đây là mẫu xe thích hợp với đại đa số mọi đối tượng người tiêu dùng Việt, ví dụ:

⬧ Kia Morning Si dành cho đối tượng gia đình nhỏ tầm 4 người, phục vụ nhu cầu đi lại và du lịch

⬧ Mua xe để chạy dịch vụ kiếm thu nhập

⬧ Những cá nhân doanh nhân, nhân viên văn phòng phục vụ đi lại

Kia Morning Si hiện có bao nhiêu màu sắc để lựa chọn?

Xe hơi Kia Morning Si tạo được sự yêu mến nhờ đa dạng 6 màu xe đẹp mắt cho sự lựa chọn của khách hàng gồm màu Trắng, Bạc, Vàng, Đỏ, Nâu và Xám. Người dùng có thể dựa vào sở thích hoặc quan niệm màu sắc phong thủy để lựa chọn màu hợp với mình nhất.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
6 phiên bản màu sắc của Kia Morning Si 2020

Tham khảo mức giá mua xe Kia Morning 2020 tại Chợ Tốt Xe:

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

283.000.000 đ

4 giờ trước Quận Gò Vấp

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

369.000.000 đ

hôm qua Quận Bắc Từ Liêm

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

320.000.000 đ

hôm qua Huyện Lý Nhân

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

290.000.000 đ

3 ngày trước Huyện Buôn Đôn

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

302.000.000 đ

3 ngày trước Quận Bình Tân

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024

Đã sử dụng

163.000.000 đ

5 ngày trước Thành phố Thanh Hóa

So sánh hai phiên bản Kia Morning Si MT và AT

Về ngoại thất

Cả Kia Morning Si MT và MT 2020 đều có chung một kích thước tổng thể 3595 x 1595 x 1490 (mm), chiều dài cơ sở 2385 (mm) và khoảng sáng gầm 152 (mm). Nhờ kích thước tiêu chuẩn của phân khúc A nên xe đáp ứng được không gian rộng cho 5 người ngồi.

Cũng như những người anh em cùng nhà khác như Cerato, Rio thì Kia Morning Si đặc trưng ấn tượng với phần lưới tản nhiệt hình mũi hổ, tạo nên vẻ hầm hố cho mẫu xe ô tô này. Với đèn pha chiếu xa, gần dạng bóng Halogen giúp khoảng chiếu rộng, chất lượng ánh sáng tốt. Đèn sương mù tròn khá đẹp mắt cùng hốc gió sơn đen hầm hố.

Phần tay nắm cửa của bản Si 1.25 AT được mạ chrome sáng còn bản MT thì chỉ được sơn cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện dạng cơ, tích hợp đèn báo rẽ hiện đại. Bộ mâm kích thước 14 inch cho cả hai bản với 6 chấu tạo nên nét thể thao riêng cho thiết kế. Đối với hai bản AT Deluxe và AT Luxury thì bộ mâm có kích thước lớn hơn chút 15 inch.

Bộ ống xả kép nằm gọn về một phía là chi tiết đắt giá của phần đuôi. Đèn phanh cùng với cánh hướng gió trên cao tạo sự mạnh mẽ cho xe.

Thực tế nếu chỉ nhìn qua ngoại thất thì thực sự khó phân biệt được 2 phiên bản xe. Vậy hãy cùng xem nội thất có gì khác biệt.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Thiết kế gọn gàng và năng động của Kia Morning Si

So sánh về nội thất, tiện ích

Chợ Tốt Xe đánh giá nội thất của Kia Morning Si AT và MT đều khá rộng rãi và hướng đến sự hiện đại, tiện nghi cũng như bố trí khoa học.

Tay lái bọc da sang trọng, tích hợp điều khiển âm thanh, điều chỉnh cơ 2 hướng tiện lợi cho người lái. Các ngăn để đồ trong xe được thiết kế tinh tế, thuận tiện nhất.

Hệ thống điều hòa chỉnh cơ với tốc độ làm mát nhanh, vùng mát cũng mở rộng cả cabin giúp khách hàng luôn cảm thấy thoải mái nhất.

Với trang bị 4 loa hiện đại cho chất lượng âm thanh cực chuẩn, bạn sẽ dễ dàng thưởng thức không gian giải trí cao cấp trong xe. Màn hình cảm ứng hiển thị tốt, các kết nối USB, AUX, Bluetooth đầy đủ.

Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất giữa hai phiên bản chính là Morning Si 1.25 AT có hệ thống ghế được bọc da sang trọng, tạo sự cao cấp cho nội thất. Còn bản MT thì ghế bọc nỉ, mặc dù cũng khá êm nhưng chất nỉ lại đặc trưng khó vệ sinh nên khiến nhiều người không đánh giá cao lắm và nó khá giống với các dòng xe ô tô cũ.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Nội thất cao cấp bên trong của Kia Morning Si AT

So sánh về động cơ, trang bị an toàn

Tất cả các phiên bản xe Kia Morning Si 2020 đều dùng động cơ xăng Kappa dung tích 1.25 lít DOHC, 4 xy lanh được sắp xếp thẳng hàng cho công suất 86 mã lực tại 6000 vòng/ phút và mô men xoắn 120 Nm tại 4000 vòng/ phút.

Điểm khác biệt chính là bản Si MT đi kèm hộp số sàn 5 cấp giúp xe có khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả, sức mạnh động cơ lớn và cảm giác lái khá bén so với các dòng xe Kia Morning cũ. Còn bản Si AT được trang bị hộp số tự động 4 cấp tạo sự dễ dàng hơn trong vận hành.

So sánh kia morning si và kia morning s năm 2024
Cấu tạo động cơ Kia Morning Si

Phiên bản Si của Morning đảm bảo trang bị các tính năng an toàn cơ bản trên xe, giúp người dùng luôn cảm thấy an tâm khi vận hành. Bao gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh; Phân phối lực phanh điện tử; Khóa cửa trung tâm; Dây đai an toàn…

So sánh thông số kỹ thuật

THÔNG SỐKia Morning Si 1.25 MTKia Morning Si 1.25 ATKích thước 3595 x 1595 x 1490 mmChiều dài cơ sở2385 mmKhoảng sáng gầm xe152 mmBán kính quay vòng4.900 mmTrọng lượng không tải/toàn tải940 kg/1340 kg960 kg/ 1.370 kgDung tích thùng nhiên liệu35 LSố chỗ ngồi05 chỗKiểu động cơ Xăng, Kappa 1.25L DOHCDung tích xi lanh1.248 ccCông suất cực đại86Hp / 6000rpmMô men xoắn cực đại 120 Nm / 4000 rpmHộp số5MT4ATHệ thống treo trước/sauKiểu MacPherson/Trục xoắn lò xo trụHệ thống phanh trước/sauĐĩa x Tang trốngCơ cấu láiTrợ lực điệnLốp xe165/60R14Mâm xeMâm thép

Bảng so sánh TSKT của Kia Morning Si MT và AT

Cả hai phiên bản MT và AT của xe Kia Morning phiên bản này đều khá tương đồng, điểm khác biệt chính là bản AT với mức giá cao hơn nên được trang bị nội thất cao cấp cùng với hộp số tự động. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua một chiếc xe cỡ nhỏ cho gia đình thì Morning Si chắc chắn sẽ là lựa chọn thông minh bởi mức giá rẻ, thiết kế đẹp mắt, vận hành êm mượt.

Bạn đang muốn tìm mua hai phiên bản Kia Morning Si MT và AT uy tín thì còn chần chừ gì nữa, nhanh tay truy cập Chợ Tốt Xe thôi nào!