Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng. Cho vài ví dụ về khai báo biến và hằng?Trả lời: Show Khác nhau giữa biến và hằng là: – Hằng: Giá trị của hằng không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. – Biến: giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. – Cách khai báo biến: Var<tên biến>:<kiểu dữ liệu>; VD: Var a,b:integer; C:string; – Cách khai báo hằng: const <tên hằng>=<giá trị của hằng>; VD: Const pi=3.14; Từ khóa tìm kiếm:
Biến là yếu tố cơ bản của bất kỳ ngôn ngữ máy tính nào. Biến là vùng trống trong bộ nhớ máy tính dành cho một kiểu dữ liệu nào đó và có đặt tên. Các biến trong bộ nhớ ở các thời điểm khác nhau có thể cất giữ các giá trị khác nhau. Trước khi sử dụng một biến nào đó phải khai báo nó. Quy tắc khai báo: ( Khai báo biến không có giá trị khởi đầu Kiểu_dữ_liệu Tên_biến ; Có thể khai báo nhiều biến cùng kiểu trên cùng một hàng, các tên biến được phân cách nhau bằng dấu phẩy Ví dụ: int a,b; /*biến có kiểu nguyên*/ float f; /*biến thực*/ char ch; /*biến ký tự*/ ( Khai báo biến có giá trị khởi đầu Kiểu_dữ_liệu Tên_biến=giá trị ; Ví dụ: int a =5; float b=6; char ch=’A’; hoặc char ch=’\u0041’ Chú ý: Trong C# trước khi chúng ta muốn sử dụng một biến ta phải khởi gán cho nó một giá trị cụ thể, nếu không chương trình dịch sẽ báo lỗi Ví dụ: ------------- using System; class VD { static void Main() { int a, b=1; float t; t = a + b; a = 2; Console.WriteLine("Tong {0}+{1}={2}", a, b,t); } } ------------ Chương trình trên sẽ bị báo lỗi vì biến a chưa được khởi tạo giá trị trước khi sử dụng Để chương trình trên có thể chạy được ta sửa lại như sau: ------------- using System; class VD { static void Main() { int a=2, b=1; float t; t = a + b; Console.WriteLine("Tong {0}+{1}={2}", a, b,t); } } -------------- HằngHằng cũng là một biến nhưng giá trị của hằng không thay đổi. Biến là công cụ rất mạnh, tuy nhiên khi làm việc với một giá trị được định nghĩa là không thay đổi, ta phải đảm bảo giá trị của nó không được thay đổi trong suốt chương trình. Ví dụ, khi lập một chương trình thí nghiệm hóa học liên quan đến nhiệt độ sôi, hay nhiệt độ đông của nước, chương trình cần khai báo hai biến là DoSoi và DoDong, nhưng không cho phép giá trị của hai biến này bị thay đổi hay bị gán. Để ngăn ngừa việc gán giá trị khác, ta phải sử dụng biến kiểu hằng. Hằng số nguyên- Hệ thập phân bình thường VD: 545 - Hệ cơ số 16 (Hecxa) Bắt đầu bằng 0x, 0X Ví dụ: 0xAB = 16310 Hằng số thựcĐược viết theo hai cách sau: - Dạng thập phân gồm: Phần nguyên, dấu chấm thập phân, phần thạp phân Ví dụ: 34.2 -344.122 - Dạng khoa học(dạng mũ) gồm: Phần định trị và phần mũ. Phần định trị là số nguyên hay số thực dạng thập phân, phần mũ bắt đầu bằng E hoặc e theo sau là số nguyên Ví dụ: 1234.54E-122 Hằng ký tựLà một ký hiệu trong bảng mã Unicode được đặt trong hai dấu nháy đơn. Giá trị của hằng kí tự chính là mã Unicode của kí hiệu Ví dụ: Hằng ‘A’ có giá trị là 65 Chú ý: Hằng ký tự biểu thị mã của ký tự đó trong bảng mã Unicode. Do vậy một hằng ký tự cũng có thể tham gia vào các phép toán. Ví dụ: ‘A’+10 có giá trị (65+10=75) Hằng ký tự còn có thể được viết theo cách: ‘\uc1c2c3c4’ trong đó c1c2c3c4 là một số hệ 16 mà giá trị của nó chính là mã Unicode của ký tự cần biểu diễn. Ví dụ: ‘A’ hay ‘\u0041’ Một số ký tự đặc biệt: Viết Diễn giải \’ Dấu nháy đơn \” Dấu nháy kép \\ Dấu gạch chéo ngược \n Xuống dòng mới \0 Ký tự Null \t Nhảy cách ngang, ký tự tab \b Xoá trái \r Về đầu dòng \f Sang trang Hằng xâu ký tựLà một dãy các ký tự đặt trong hay dấu nháy “......” Khai báo hằngconst kieu_du_kieu ten_hang = gia_tri_hang; Một hằng phải được khởi tạo khi khai báo, và chỉ khởi tạo duy nhất một lần trong suốt chương trình và không được thay đổi. Ví dụ: const int DOSOI = 100; Trong khai báo trên, 100 là một hằng số và DOSOI là tên hằng có kiểu nguyên. Ví dụ: minh họa việc sử dụng những biểu tượng hằng. |