1. Tổ chức, cá nhân có quyền thiết lập trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm quản lý nội dung và hoạt động trang thông tin điện tử của mình. 2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” khi thiết lập trang thông tin điện tử không cần thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông. Tổ chức, cá nhân khi thiết lập trang thông tin điện tử không sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” phải thông báo trên môi trường mạng với Bộ Bưu chính, Viễn thông những thông tin sau đây:
đ) Các tên miền đã đăng ký. 3. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này, khi thay đổi thông tin thì phải thông báo về sự thay đổi đó. 4. Trang thông tin điện tử được sử dụng cho hoạt động báo chí phải thực hiện quy định của Luật này, pháp luật về báo chí và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 5. Trang thông tin điện tử được sử dụng cho hoạt động kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh phải thực hiện quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 3.2.NĐ.6.20. Phân loại trang thông tin điện tử (Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2013) Trang thông tin điện tử được phân loại như sau: 1. Báo điện tử dưới hình thức trang thông tin điện tử. 2. Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin chính thức và ghi rõ tên tác giả hoặc tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian đã đăng, phát thông tin đó. 3. Trang thông tin điện tử nội bộ là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp thông tin về chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề và thông tin khác phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó và không cung cấp thông tin tổng hợp. 4. Trang thông tin điện tử cá nhân là trang thông tin điện tử do cá nhân thiết lập hoặc thiết lập thông qua việc sử dụng dịch vụ mạng xã hội để cung cấp, trao đổi thông tin của chính cá nhân đó, không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp. 5. Trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành là trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, thương mại, tài chính, ngân hàng, văn hóa, y tế, giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác và không cung cấp thông tin tổng hợp. Điều 3.2.NĐ.6.23. Quản lý việc thiết lập trang thông tin điện tử, mạng xã hội (Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2013) 1. Báo điện tử dưới hình thức trang thông tin điện tử được thiết lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về báo chí. 2. Trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành được thiết lập và hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành và các quy định có liên quan của Nghị định này. 3. Trang thông tin điện tử cá nhân, trang thông tin điện tử nội bộ phải tuân theo các quy định về đăng ký và sử dụng tài nguyên Internet và các quy định có liên quan tại Nghị định này. 4. Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội. 5. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin. 6. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm. 7. Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập mạng xã hội. 8. Cục quản lý Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí, cơ quan ngoại giao và lãnh sự, tổ chức trực thuộc Trung ương, tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; tổ chức Chính phủ và phi chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. 9. Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp không thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều này. 10. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cụ thể điều kiện, quy trình, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi, cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội. 11. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông quy định lệ phí cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, cấp phép thiết lập mạng xã hội. Điều 3.2.NĐ.6.24. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Điều 24 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2013) Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp có quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và cung cấp thông tin tổng hợp cho công cộng theo quy định của pháp luật; 2. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; 3. Xây dựng quy trình quản lý thông tin công cộng; 4. Kiểm tra, giám sát, loại bỏ những thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định này ngay khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 5. Thực hiện quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ liên quan đến việc cung cấp và sử dụng thông tin; 6. Lưu trữ thông tin tổng hợp tối thiểu trong 90 ngày kể từ thời điểm thông tin được đăng trên trang thông tin điện tử tổng hợp; 7. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Điều 3.2.NĐ.6.25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội (Điều 25 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2013) Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Cung cấp dịch vụ mạng xã hội cho công cộng trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật; 2. Công khai thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; 3. Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng; thông báo cho người sử dụng về quyền, trách nhiệm và các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; 4. Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng khi cho phép thông tin cá nhân của mình được cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác; 5. Không được chủ động cung cấp thông tin công cộng có nội dung vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định này; 6. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để loại bỏ hoặc ngăn chặn thông tin có nội dung vi phạm quy định tại Điều 5 Nghị định này khi có yêu cầu; 7. Cung cấp thông tin cá nhân và thông tin riêng của người sử dụng có liên quan đến hoạt động khủng bố, tội phạm, vi phạm pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 8. Có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với việc cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; 9. Thực hiện việc đăng ký, lưu trữ và quản lý thông tin cá nhân của người thiết lập trang thông tin điện tử cá nhân và người cung cấp thông tin khác trên mạng xã hội theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Bảo đảm chỉ những người đã cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân theo quy định mới được thiết lập trang thông tin điện tử cá nhân hoặc cung cấp thông tin trên mạng xã hội; 10. Báo cáo theo quy định và chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Điều 3.2.NĐ.6.26. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội (Điều 26 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2013) Ngoài quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Internet quy định tại Điều 10 Nghị định này, người sử dụng dịch vụ mạng xã hội còn có quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Được sử dụng dịch vụ của mạng xã hội trừ các dịch vụ bị cấm theo quy định của pháp luật. 2. Được bảo vệ bí mật thông tin riêng và thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật. 3. Tuân thủ quy chế quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội. 4. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình lưu trữ, cung cấp, truyền đưa trên mạng xã hội, phát tán thông tin qua đường liên kết trực tiếp do mình thiết lập. Điều 3.2.TT.25.2. Quy định chung (Điều 2 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Các trang thông tin điện tử không phải cấp phép:
Cá nhân có quyền chia sẻ những thông tin không vi phạm các quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trên trang thông tin điện tử cá nhân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin được đăng tải, chia sẻ; không đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân khác và không cung cấp thông tin tổng hợp.
đ) Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. 2. Các trang thông tin điện tử phải cấp phép:
Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, mạng xã hội khi cung cấp thông tin tổng hợp thì phải đề nghị cấp phép như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp. Trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí: Cấp phép như đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
Các trang thông tin điện tử nội bộ, trang thông tin điện tử ứng dụng chuyên ngành, trang thông tin điện tử tổng hợp nếu thiết lập mạng xã hội phải đề nghị cấp phép như đối với mạng xã hội. Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về những nội dung thông tin do mình cung cấp. 3. Trang chủ của trang thông tin điện tử phải cung cấp đầy đủ các thông tin: Tên của tổ chức quản lý trang thông tin điện tử; tên cơ quan chủ quản (nếu có); địa chỉ liên lạc, thư điện tử, số điện thoại liên hệ, tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung. Ngoài các nội dung trên, trang thông tin điện tử tổng hợp, trang thông tin điện tử tổng hợp của các cơ quan báo chí, mạng xã hội phải ghi rõ số giấy phép đang còn hiệu lực thi hành, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp phép. 4. Trang thông tin điện tử tổng hợp khi trích dẫn lại thông tin phải tuân theo quy định về nguồn tin được quy định tại khoản 18 Điều 3, khoản 2 Điều 20 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; không đăng tải ý kiến nhận xét, bình luận của độc giả về nội dung tin, bài được trích dẫn (trừ trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí). 5. Sau 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực thi hành, nếu tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì giấy phép không còn giá trị. 6. Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội đã được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội thì phải thực hiện các thủ tục như cấp mới theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển giao. Hồ sơ cấp phép, ngoài các văn bản quy định tại Điều 6 Thông tư này phải kèm theo bản gốc giấy phép đã được cấp. 7. Thông tin cá nhân bao gồm: Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; Số điện thoại, địa chỉ email. Trường hợp người sử dụng internet dưới 14 tuổi và chưa có hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó. Điều 3.2.TT.25.3. Điều kiện về nhân sự quy định tại điểm b khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội. (Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin.
đ) Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin. 2. Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật. Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Điều 3.2.TT.25.4. Điều kiện về tài chính, kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội (Điều 3 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực thi hành. 2. Điều kiện về kỹ thuật Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
đ) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
3. Ngoài việc bảo đảm các điều kiện kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều này, hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
đ) Sẵn sàng kết nối, xác thực thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân hoặc hệ thống mã số cá nhân quốc gia theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Điều 3.2.TT.25.5. Điều kiện về quản lý thông tin và tên miền quy định tại điểm c, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội (Điều 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Điều kiện về quản lý thông tin đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
2. Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội:
đ) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác. 3. Điều kiện về tên miền:
Điều 3.2.TT.25.6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội (Điều 6 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư này; Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam. đ) Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với loại hình dịch vụ mạng xã hội dự định cung cấp.
Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 của Thông tư này; Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam. đ) Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau: Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội; Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng; Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác; Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội. Điều 3.2.TT.25.7. Thẩm quyền, quy trình, thủ tục, cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội (Điều 7 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Thẩm quyền cấp giấy phép
Cơ quan báo chí; Cơ quan ngoại giao và lãnh sự; tổ chức trực thuộc ở Trung ương (trừ các trường hợp do Sở Thông tin và Truyền thông cấp); Tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; Tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động; Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước); Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại địa phương; Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại địa phương; Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
2. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
3. Quy trình, thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.
Điều 3.2.TT.25.8. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép thiếp lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội (Điều 8 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép theo quy định tại khoản 7, 8, 9 Điều 23 Nghị địnhsố 72/2013/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư này, có thẩm quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép. 2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép
Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp; Thay đổi tên miền; Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam; Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ; Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính; Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp; loại hình dịch vụ mạng xã hội đối với mạng xã hội.
3. Gia hạn giấy phép
4. Cấp lại giấy phép
Điều 3.2.TT.25.9. Chế độ báo cáo (Điều 9 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) 1. Các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
2. Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội
3. Thời hạn báo cáo Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. 4. Hình thức gửi báo cáo Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội gửi báo cáo qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo địa chỉ sau:
5. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo định kỳ 06 tháng một lần với Bộ Thông tin và Truyền thông (trước ngày 31 tháng 01 và trước ngày 31 tháng 7 hàng năm) về hoạt động quản lý nhà nước về thông tin điện tử trên internet tại địa phương. Điều 3.2.TT.25.10. Ban hành các biểu mẫu trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. (Điều 10 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/10/2014) Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sau: 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 01); 2. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (Mẫu số 02); 3. Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 03); 4. Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội (Mẫu số 04); 5. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng (Mẫu số 05); 6. Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng (Mẫu số 06). Mẫu số 01 ban hành kèm theo thông tư số 09/2014/TT-BTTTT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ____________________ Số: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________________________ ..............., ngày tháng năm ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG Kính gửi: …………………………………………………. 1. Tên cơ quan chủ quản ( nếu có ): 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: 3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: 4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục: 5. Đối tượng phục vụ: 6. Nguồn tin: 7. Số trang web: 8. Tên miền: 9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động): 10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: 11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: 12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp: - Họ và tên: - Chức danh: - Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): 13. Trụ sở: Điện thoại: Fax: Email: 14. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng. Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); ......................................... NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử) Mẫu số 2 ban hành kèm theo thông tư số 09/2014/TT-BTTTT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ____________________ Số: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________________ ................, ngày tháng năm ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử) 1. Tên cơ quan chủ quản ( nếu có ): 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: 3. Mục đích thiết lập mạng xã hội: 4. Dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến….) 5. Đối tượng phục vụ: 6. Phạm vi cung cấp dịch vụ (mạng internet, mạng viễn thông di động): 7. Biện pháp quản lý: 8. Tên miền: 9. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: 10. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: 11. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội: - Họ và tên: - Chức danh: - Số điện thoại liên lạc (cố định và di động): 12. Trụ sở: Điện thoại: Fax: Email: 13. Thời gian đề nghị cấp phép:..... năm..... tháng. Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /2014/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội. Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chủ quản (nếu có); ................................. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử) Mẫu số 03 ban hành kèm theo thông tư số 09/2014/TT-BTTTT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ____________________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________________ ................., ngày tháng năm BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG (từ tháng năm đến tháng năm) Kính gửi: .............................................(Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp)
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày…tháng…năm II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép - Tên tổ chức, doanh nghiệp: - Địa chỉ, số điện thoại liên lạc. - Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp. - Tên miền: - Nội dung thông tin đang cung cấp, các chuyên mục chính; - Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước: + Số lượng nhân sự quản lý nội dung: + Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật: - Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước: + Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt): + Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có): - Danh mục nguồn tin; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Tần suất cập nhật tin, bài (tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Lượt truy cập (UV/tháng); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Các biện pháp quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp. - Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp: nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị. - Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp phải trong kỳ báo cáo (nếu có): - Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng./. Nơi nhận: - Như trên; - ….. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử) Mẫu số 04 ban hành kèm theo thông tư số 09/2014/TT-BTTTT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ___________________ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________________________ .............., ngày tháng năm BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG (từ tháng năm đến tháng năm) Kính gửi: - Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; - Sở Thông tin và Truyền thông... (nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở hoạt động)
Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm........ II. Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép - Tên tổ chức, doanh nghiệp: - Địa chỉ, số điện thoại liên lạc. - Họ tên người chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên mạng xã hội. - Tên miền: - Các loại hình dịch vụ đang cung cấp: - Số lượng nhân sự tham gia qua thực hiện mạng xã hội; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước: + Số lượng nhân sự quản lý nội dung: + Số lượng nhân sự quản lý kỹ thuật: - Số lượng máy chủ hiện có đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước: + Số lượng máy chủ đặt tại Việt Nam (ghi rõ nơi đặt): + Số lượng máy chủ đặt tại nước ngoài (nếu có): - Số lượng thành viên đăng ký sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Số lượng thành viên thường xuyên sử dụng mạng xã hội đến thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước. - Quy trình, biện pháp quản lý, kiểm soát nội dung thông tin trên mạng xã hội. - Số trường hợp thành viên bị xử lý do vi phạm Thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng xã hôi và các quy định khác của pháp luật có liên quan: hành vi vi phạm, biện pháp xử lý. - Số lượng đơn thư kiến nghị của các các nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp: nội dung kiến nghị, biện pháp, kết quả xử lý đơn thư. - Kiến nghị, đề xuất (nếu có): Trân trọng./. Nơi nhận: - Như trên; - ….. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) Đầu mối liên hệ về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử) Mẫu số 05 ban hành kèm theo thông tư số 09/2014/TT-BTTTT BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.....) CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH, THÀNH PHỐ) _______________________ Sè:............../GP-TTĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hanh phúc _______________________________________________ ......, ngày tháng ... năm… GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG ___________________________________ CỤC TRƯỞNG CỤC PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (GIÁM ĐỐC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG) Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thụng tin trờn mạng; Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thụng tin trờnmạng xó hội và trang thụng tin điện tử; Căn cứ Quyết định số ..../2014/QĐ-BTTTT ngày ..... của Bộ trởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố); Theo đề nghị của....... (tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép); Theo đề nghị của Trưởng phũng Thụng tin điện tử (Trưởng Phũng.... thuộc Sở Thụng tin và Truyền thụng tỉnh, thành phố), Quyết định: Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng theo những quy định sau: 1. Tên cơ quan chủ quản (nếu cú): ......................................... 2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang tin điện tử tổng hợp: ................................................ 3. Nội dung tin, loại hình thông tin, phạm vi cung cấp thông tin: 3.1. Nội dung thông tin cung cấp lên mạng: - ...................................................................................................................... 3.2. Phạm vi cung cấp thông tin: ................................................................ 4. Nguồn tin: ......................... 5. Số trang: 01 trang chủ. 6. Tên miền: ......................... 7. Địa điểm đặt máy chủ:................................................................ 8. Ngời chịu trách nhiệm chính: + Họ tờn: + Số điện thoại (cố định và di động): 9. Trụ sở cơ quan: ............................................................ Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: ........................................ 10. Giấy phép này có giá trị trong .................... năm. 11. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. 12. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trêntrang thông tin điện tử và mạng xã hội; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những điều ghi trong Giấy phép này. Nơi nhận - Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép; - Cục trưởng (Giám đốc Sở TT&TT tỉnh, thành phố.........); - Cục PTTH&TTĐT (đối với Giấy phép do Sở TT&TT tỉnh, thành phố cấp); - Lưu: VT, P.TTĐT(02). CỤC TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) (ký tên, đóng đấu) Mẫu số 06 BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀNTHÔNG Số: /GP-BTTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng ..... năm 2014 GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNGBỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên mạng xã hội và trang thông tin điện tử; Căn cứ Quyết định số 981/2014/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Căn cứ đề nghị của ....... (tổ chức, doanh nghiệp có hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng xã hội); Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, QUYẾT ĐỊNH: CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG THEO NHỮNG QUY ĐỊNH SAU: 1. Tên cơ tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: ................................................. 2. Mục đích thiết lập mạng xã hội: 3. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: 4. Phạm vi cung cấp dịch vụ (trên mạng internet, mạng viễn thông di động): 5. Tên miền: ......................... 6. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:................................................................ 7. Người chịu trách nhiệm chính: + Họ tên: + Số điện thoại (cố định và di động): 7. Trụ sở cơ quan: ............................................................ Điện thoại: ...................................... Fax: ............................... Email: ........................................ 9. Giấy phép có giá trị trong .................... năm. 10. Giấy phép có hiệu lực kể từ ngày ký. 11. Cơ quan được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng phải thực hiện đúng các quy định tại 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; Thông tư số .../2014/TT-BTTTT ngày ... tháng .... năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội; các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành và những điều ghi trong Giấy phép này. |