Bảo hiểm thất nghiệp tiếng hàn là gì

Bảo hiểm trong tiếng Hàn là 보험 (boheom), là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro.

Bảo hiểm trong tiếng Hàn là 보험 (boheom), Bảo hiểm là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một tổ chức trả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.

Bảo hiểm có nhiều loại, nhiều mức giá và có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng chung vi sẽ đảm bảo và đền bù thiệt hại về một vấn đề gì đó sảy ra.

Một số từ vựng về các loại bảo hiểm trong tiếng Hàn:

보험 (boheom): Bảo hiểm.

보건보험 (bogeonboheom): Bảo hiểm y tế.

의료보험료 (uilyoboheomlyo): Phí bảo hiểm.

산재보험 (sanjaeboheom): Bảo hiểm tai nạn.

고용보험 (goyongboheom): Bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp tiếng hàn là gì

차에 보험 (cha-e boheom): Bảo hiểm xe.

투자 보험 (tuja boheom): Bảo hiểm bảo đảm đầu tư.

건강 보험 (geongang boheom): Bảo hiểm sức khỏe.

배송 보험 (baesong boheom): Bảo hiểm vận chuyển.

생명보험 (saengmyeongboheom): Bảo hiểm nhân thọ.

산재보험 (sanjaeboheom): Bảo hiểm tai nạn.

화재보험 (hwajaeboheom): Bảo hiểm hỏa hoạn.

Một số mẫu câu liên quan đến các loại bảo hiểm trong tiếng Hàn:

1. 사고 후 보험금을 청구합니다.

(sago hu boheomgeum-eul cheong-guhabnida).

Anh ta đòi tiền bảo hiểm sau một tai nạn.

2. 많은 종류의 보험이 있지만 대부분의 사람들은 건강 보험이나 생명 보험을 사용합니다.

(manh-eun jonglyuui boheom-i issjiman daebubun-ui salamdeul-eun geongang boheom-ina saengmyeong boheom-eul sayonghabnida).

Bảo hiểm thất nghiệp – 고용보험 – 1 trong 4대보험 – là một trong những quyền lợi quan trọng mà người lao động ở Hàn Quốc cần biết và tham gia.

❤❤❤ Nếu cảm thấy bài viết hữu ích, hãy bấm LIKE/THÍCH Facebook Hàn Quốc Ngày Nay , NAVIKO và giới thiệu cho bạn bè, nhóm của mình về bài viết này. ❤❤❤ Ủng hộ NAVIKO và Phở FAN Seoul là ủng hộ Hàn Quốc Ngày Nay.

I. ĐIỀU KIỆN THAM GIA DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

  • Người lao động có các loại visa/tư cách lưu trú khác các loại sau: A-1, A-2, A-3, B-1, B-2, C-1, C-2, C-3, D-1, D-2, D-3, D-4, D-5, D-6, D-10, F-3, G-1, H-1.
  • Người lao động nước ngoài không có chứng minh thư người nước ngoài hoặc không có quyền lưu trú hợp pháp (BHP) thì không đủ điều kiện tham gia.
  • Kể từ ngày 1/1/2021, công ty có 30 nhân viên trở lên bắt buộc mua BHTN cho nhân viên.
  • Kể từ ngày 1/7/2021, 12 ngành nghề sau cũng được tham gia BHTN: 보험설계사, 학습지 방문 강사, 교육교구 방문 강사, 택배기사, 대출 모집인, 신용카드 회원 모집인, 방문판매원, 대여제품 방문점검원, 가전제품 배송설치 기사, 방과 후 학교 강사(초·중등학교), 건설기계 조종사, 화물차주.

II.QUYỀN LỢI:

Tham gia bảo hiểm thất nghiệp (고용보험), người lao động sẽ có những quyền lợi sau:

1. Hỗ trợ đào tạo(재직근로자 훈련지원): Hỗ trợ chi phí cho người lao động tham gia các khóa đào tạo kĩ năng. Đọc thêm tại đây. 2. Hỗ trợ cho lao động thấp nghiệp (실업자 훈련지원): Người lao động thất nghiệp sẽ được hỗ trợ đào tạo để có lại việc làm. Đọc thêm tại đây.

3. Trợ cấp thất nghiệp (실업급여):

– Hỗ trợ người lao động tìm việc mới và cung cấp tiền sinh hoạt tối thiểu trong giai đoạn tìm việc.

– Để nhận được hỗ trợ này, người lao động phải từng làm việc và đóng bảo hiểm hơn 180 ngày trong 18 tháng gần nhất. Người lao động không thể yêu cầu quyền lợi nếu tự ý bỏ việc hay rời công ty tự nguyện hay bị sa thải vì hành vi sai trái.

-Mức trợ cấp là 60% thu nhậptrung bình trước khi nghỉ việc. Tuy nhiên, phải năm trong giới hạn như sau:

  1. TỐI ĐA: từ tháng 1/2019 là 66,000원 / ngày (2018 là 60,000원, tháng 04/2017 là 50,000원, tháng 1~3/2017 là 46,584원, 2016: 43,416원, 2015: 43,000원).
  2. TỐI THIỂU: 80% lương tối thiểu.

– Thời gian được trợ cấp bởi bảo hiểm thất nghiệp là khác nhau, tùy theo độ tuổi và thời gian làm việc với công ty cũ. Số ngày được trợ cấp tổi thiểu đối với tất cả người lao động là 90 ngày và tối đa là 180 ngày cho người dưới 30 tuổi, 210 ngày cho người từ 31 đến 50 tuổi và 240 ngày cho người trên 50 tuổi hoặc tàn tật.

Bảo hiểm thất nghiệp tiếng hàn là gì

4. Nghỉ nuôi con(육아휴직급여):

– Được phép nghỉ tối đa 12 tháng và nhận 40% lương hiện tại trong giới hạn tối đa 1 triệu won và tối thiểu là 500 nghìn won. – Xem thêm tại đây.

5. Nghỉ thai sản (출산전후 휴가급여):

– Đơn thai được nghỉ 90 ngày và đa thai là 120 ngày. – Xem thêm tại đây.

6. Đăng ký tìm việc (구직등록):

– Tham khảo tại đây.

III. QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP:

Phí bảo hiểm thất nghiệp do cả hai phía: người lao động và người sử dụng lao động (công ty, xưởng) nộp với quy định như sau.

1. MỨC ĐÓNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG:

Người lao động đóng 0.8% thu nhập hằng tháng (quy định cũ là 0.65%).

2. MỨC ĐÓNG CỦA CÔNG TY:

Công ty (chủ sử dụng lao động) phải đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp ở hai khoản là trợ cấp thất nghiệp (실업급여) và quỹ an ninh việc làm và phát triển dạy nghề(고용안정사업 및 직업능력개발사업).