Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử là gì năm 2024

5/13/2013 1 5/13/2013 1 CHUẨN ĐỘ OXI HÓA – KHỬ 25/13/2013

  1. CHẤT CHỈ THỊ OXI HOÁ -KHỬ
  2. THIẾT LẬP ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
  3. CÁC PHƯƠNG PHÁP OXI HOÁ KHỬ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHUẨN ĐỘ OXI HOÁ -KHỬ 5/13/2013 2 35/13/2013
  4. Khái niệm về chất chỉ thị oxi hoá -khử Có 3 dạng chất chỉ thị oxi hoá -khử như sau:
  5. Bản thân chất oxi hoá -khử có màu làm chỉ thị (KMnO4)
  6. Chất oxi hoá -khử tạo phức màu với chất chỉ thị (Iot với hồ tinh bột)
  7. Chất oxi hoá -khử có dạng khử và dạng oxi hoá khác màu nhau CHẤT CHỈ THỊ OXI HOÁ - KHỬ 45/13/2013
  8. Như vậy, trừ một số trường hợp cá biệt (hai dạng đầu), đa số các chất chỉ thị oxi hoá - khử là các chất hữu cơ có tính chất oxi hoá - khử mà màu của dạng oxi hoá khác màu dạng khử.
  9. Ví dụ: diphenylamin C6H5-NH-C6H5 là hợp chất hữu cơ có tính chất sau: 2 NH NH NH= + 2H+ 2e = N N +2H + 2e Kh«ngmµu MµuxanhtÝm CHẤT CHỈ THỊ OXI HOÁ - KHỬ 5/13/2013 3 55/13/2013 MàuChất chỉ thị Eo(V) [H+]=1 Dạng Ox Dạng Kh Đỏ trung tính Xanh metylen Diphenylamin Axit diphenylamin sunfonic Eric glusin A Axit phenylanthranylic Feroin (Fe2++ O-phenanthrolin) AxitO,O’-diphenylamin dicacboxylic
  10. 0,24
  11. 0,53
  12. 0,76 +0,85
  13. 1,0
  14. 1,08
  15. 1,14
  16. 1,26 Đỏ Xanh da trời Tím xanh Tím đỏ Đỏ Tím đỏ Xanh da trời Tím xanh Ko màu Ko màu Ko màu Ko màu Xanh Ko màu Đỏ Ko màu MỘT SỐ CHẤT CHỈ THỊ THƯỜNG SỬ DỤNG 65/13/2013 Ind(ox) + ne ⇌ Ind(Kh) E = Eoox/kh + ]([ ]([log059,0 khInd oxInd n
  17. Về cơ chế:
  18. Dạng oxi hoá có màu khác dạng khử.
  19. Khi nồng độ dạng nào lớn (gấp 10 lần), nó quyết định màu dung dịch.
  20. Khoảng thế đổi màu của dung dịch theo phương trình Nernst: E = Eoox/kh ± 0,059/n
  21. Trong quá trình chuẩn độ:
  22. Thế của dung dịch thay đổi dạng của chất chỉ thị chuyển giữa dạng oxy hóa và dạng khử màu của dung dịch thay đổi. CƠ CHẾ ĐỔI MÀU CỦA CHẤT CHỈ THỊ 5/13/2013 4 75/13/2013 Hai điều kiện để chọn chất chỉ thị:
  23. Khoảng đổi màu của chỉ thị nằm trong bước nhảy của đường cong chuẩn độ.
  24. Thế tiêu chuẩn của chỉ thị càng gần với thế tại điểm tương đương càng tốt. LỰA CHỌN CHẤT CHỈ THỊ 85/13/2013 Nguyên tắc: tính E của dung dịch tại các thời điểm khác nhau sau đó đưa vào đồ thị; sử dụng phương trình Nersnt. Viết phưong trình phản ứng Tính V tương đương. V< Vtđ: Chất phân tích còn dư, tính E theo chất phân tích còn dư. V = Vtđ: tính E theo thế hỗn hợp V > Vtđ: chất chuẩn dư, tính E theo chất chuẩn dư. THIẾT LẬP ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ 5/13/2013 5 95/13/2013 Ví dụ 1: Tính thế ox-kh và vẽ đường cong chuẩn độ 50 ml dung dịch Fe2+ 0,1 M bằng dung dịch Ce4+ 0,1M với các thể tích dung dịch Ce4+ là: 10 ; 25 ; 45; 49,5; 50; 50,5 ; 55 ; 75; 100 ml. Cho Eo Fe3+/Fe2+ =0,77V; Eo Ce4+/Ce3+ = 1,44V Bài Giải Trước điểm tương đương, thế của dung dịch tính theo cặp Fe3+/Fe2+ V= 10 ml E = Eo Fe3+/Fe2+ + 0,059 log [Fe3+]/[Fe2++] Lượng Fe2+ ban đầu 50 x 0,1 = 5 mM Lượng Ce4+ đã đưa vào 10 x 0,1 = 1 mM Lượng Fe2+ dư = 4 mM --> E = 0,77 + 0,059 log (1/4) = 0,734V V = 25 ml E = 0,77V V= 45 ml E = 0,826 V V = 49,5 E = 0,887 V V=50 ml E= (0,77+ 1,44)/2 = 1,105 V CÁC VÍ DỤ 105/13/2013
  25. Sau điểm tương đương, thế của dung dịch tính theo cặp Ce4+/Ce3+ E tính theo cặp Ce4+/Ce3+ ; V = 50,5 ml --> Dư 0,5 ml x0,1 = 0,05 mM E = 1,44 + log [Ce4+]/ [Ce3+] Nồng độ Ce4+ là 0,05/100,5 = 4,975.10-4 Nồng độ Ce3+ là 5/100,5 = 4,975.10-2 → E = 1,44 – 0,118 = 1,322 V V = 55ml E = 1,381 V = 75 E = 1,422 V = 100 E = 1,44 CÁC VÍ DỤ 5/13/2013 6 115/13/2013 Vẽ đường cong chuẩn độ Vẽ đường cong chuẩn độ 0 20 40 60 80 100 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 V(ml) E(V) Y A xi s T itl e X Axis Title B 125/13/2013 CHUẨN ĐỘ Fe(II) BẰNG PEMANGANAT Ví dụ 2: Tính thế và vẽ đường cong chuẩn độ 50 ml dung dịch Fe2+ 0,05 M bằng dung dịch KMnO4 0,01M, ở pH =0 với các thể tích dung dịch KMnO4 là V=10; 25; 45; 49,5; 50; 55; 75;100 ml, EoFe3+/Fe2+= 0,77V; EoMnO4-/Mn2+=1,52 V Bài Giải
  26. Trước điểm tương đương, thế của dung dịch tính theo cặp Fe3+/Fe2+

    V= 10 ml: E = Eo Fe3+/Fe2+ + 0,059 log [Fe3+]/[Fe2+] Lượng Fe2+ ban đầu 50 x 0,05 = 2,5 mM Lượng MnO4- đã đưa vào 10 x 0,01 = 0,1 mM (= 0,5 mM Fe3+) Lượng Fe2+ dư = 2 mM

    > E = 0,77 + 0,059 log (0,5/2) = 0,734V

    V = 25 ml E = 0,77 V V = 45 ml E = 0,826V V = 49,5 E = 0,887 V V = 50 ml E = 1,395 V = ( 0,77+ 5x1,52)/6 5/13/2013 7 135/13/2013 CHUẨN ĐỘ Fe(II) BẰNG PEMANGANAT *Sau điểm tương đương thế của dung dịch được tính theo cặp MnO4-/Mn2+ V= 50,5 ml

    > dư là 0,5 x 0,01 = 0,005 mM 4,975.10-5M/l Nồng độ Mn2+ là: (50x0,01)/100,5 = 4,975.10-3 Thế được tính: E = 1,52 + (0,059/5) log (0,005/0,5) E = 1,4964V V= 55 E = 1,508 V V=75 E= 1,516 V V=100 E = 1,5V 145/13/2013 THIẾT LẬP ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ Fe(II) BẰNG PEMANGANAT 0 20 40 60 80 100 0 .6 0 .8 1 .0 1 .2 1 .4 1 .6 V (m l) E (V ) Y Ax is Tit le X A xis T itle B Hình 15: Đường cong chuẩn độ Fe2+ bằng KMnO4 ở pH =0 5/13/2013 8 155/13/2013 1,0 0,80 0,60 0,40 0,20 0 E (V) A B C D E 0 10,0 20,0 30,0 V(ml)chÊt chuÈn 0,1000M ¶nh h­ëng cña h»ng sè c©n b»ng ph¶n øng vµ hiÖu sè thÕ oxi ho¸ - khö ®Õn kho¶ng b­íc nh¶y trªn ®­êng chuÈn ®é. Chọn chất chỉ thị cho từng trường hợp! Mô tả sự biến đổi màu! Sai số sẽ như thế nào? 165/13/2013 TÍNH SAI SỐ CỦA PHÉP CHUẨN ĐỘ Ví dụ 3: Tính sai số chuẩn độ trên nếu kết thúc ở 0,947 V và 1,343V Giải Thế ở điểm tương đương là 1,105V nên khi kết thúc ở 0,947 V là trước tương đương, thế của dung dịch được tính theo công thức: E = Eo Fe3+/Fe2++0,059 log[Fe3+]/[Fe2+] Hay 0,947 = 0,77 + 0,059 log[Fe3+]/[Fe2+] --> log [Fe3+]/[Fe2++] = 3 S% = 100. 11000 1 = 0.1%. Trước điểm tương đương: S% = chất phân tích dư/ chất phân tích ban đầu*100% = [Fe2+]/ [Fe2+] +[Fe3+])*100% 5/13/2013 9 175/13/2013 Khi kết thúc ở 1,4V, sau tương đương, thế của dung dịch được tính theo công thức: 1,343 = 1,52 + 0,059 log[Ce4+] / [Ce3+] Hay log[Ce4+] / [Ce3+] = -3 S% = 100. 1000 1 = 0,1% Sau điểm tương đương: S% = chất chuẩn dư/chất chuẩn cần*100% = [Ce4+]/[Ce3+]*100% Nếu dùng chất chỉ thị thì tính sai số do dùng chỉ thị như thế nào? 185/13/2013 Các chất khử và oxi hoá thông dụng  Các chất khử thông dụng Kim loại và hỗn hống kim loại Cột khử Jones: hỗn hống Zn(Hg). Cột khử Waldens bạc trong HCl 1M SnCl2 trong HCl 1M; hidrazin dạng clorua hay sunfat 5/13/2013 10 195/13/2013  Các chất oxi hoá thông dụng +) Natribimutat NaBiO3 d¹ng bét, cã tÝnh oxi ho¸ rất m¹nh (trong MT axit). +) Amonipesunfat (NH4)2S2O8 (trong MT axit) +) Natripeoxit Na2O2 vµ hi®ropeoxit H2O2 (trong m«i tr­êng kiÒm). 205/13/2013
  27. Phương pháp pemanganat
  28. Phản ứng oxi hoá của pemanganat trong các môi trường có pH khác nhau:
  29. Trong môi trường axit mạnh: MnO4- + 5e + 8H+ = Mn2+ + 4H2O; E0 =1,52V Màu hồng không màu Trong môi trường trung tính, axit yếu, MnO4- bị khử tới MnO2 MnO4- + 3e + 4H+ ⇋ MnO2 + 2H2O; Eo = 0,57V Môi trường kiềm mạnh: MnO4- + e ⇋ MnO42-; E0 = 1,69V Các phản ứng trong môi trường axit yếu trung tính và kiềm ít được sử dụng. (tại sao?) CÁC PHƯƠNG PHÁP OXI HÓA - KHỬ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG 5/13/2013 11 215/13/2013
  30. Ưu nhược điểm của phương pháp pemanganat:
  31. Phương pháp có thể xác định được các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau:
  32. chất khử; chất oxi hoá; chất chất hữu cơ (glucose); không có tính oxi hoá khử, thí dụ Ca2+
  33. Không phải dùng chất chỉ thị
  34. MnO4- là chất dễ tìm, rẻ tiền nên được sử dụng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
  35. KMnO4 không phải là chất gốc, cần xác định lại bằng axit oxalic.
  36. Phương pháp bị ngăn cản bởi nhiều chất khử như Cl- (loại trừ bằng hỗn hợp bảo vệ Zimmerman: H2SO4, H3PO4, Mn2+) ƯU NHƯỢC ĐiỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP PERMANGANAT 225/13/2013
  37. Cơ sở của phương pháp Trong môi trường axit, CrO72- phản ứng: Cr2O72-- + 6e + 14H+ = 2Cr3+ + 7H2O E = Eo Cr2O72-/2Cr3+ + 23 142 72 ][ ]].[[log 6 059,0 Cr HOCr EoCr2O72-/2Cr3+ = 1,36 V, và cũng phụ thuộc vào nồng độ H+. PHƯƠNG PHÁP ĐICROMAT 5/13/2013 12 235/13/2013
  38. Dicromat là chất gốc, dùng để xác lập các chất chuẩn khác, rất dễ bảo quản, bền có thể để lâu trong phòng thí nghiệm.
  39. Có thể chuẩn độ trong các môi trường axit ngay cả HCl < 2M.
  40. Phương pháp dicromat có thể xác định được nhiều chất oxi hoá khử: xác định chất khử, các chất oxi hoá, các chất hữu cơ
  41. Phương pháp phải dùng chất chỉ thị --> hạn chế so với pemanganat; chỉ thị thường dùng là diphenylamin (Eo=0,76V) hoặc phenylanthranylic (Eo =1,08 V). ƯU NHƯỢC ĐiỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐICROMAT 245/13/2013 Ứng dụng  Xác định ethanol trong rượu (nước)  Xác định COD (nhu cầu oxi hoá học) của nước  Xác định Fe2+ 5/13/2013 13 255/13/2013 Xác định COD 265/13/2013 PHƯƠNG PHÁP IOT - THIOSUNFAT Cơ sở của phương pháp: Xác định các chất oxi hoá:
  42. Cho tác dụng với I- dư tạo thành I2
  43. Xác định I2 tạo thành bằng Na2S2O3.
  44. Chất chỉ thị: hồ tinh bột. Bước 1 : Sử dụng I- làm chất khử. I- - 2e = I2 , EoI2/2I- =0,53V. VD: Cu2+ + I- = CuI (s) + I2 (I3-) Bước 2: Chuẩn độ I2 tạo thành bằng Na2S2O3 I2 + 2Na2S2O3 = Na2S4O6 + 2NaI I2-HTB (xanh) mất màu 5/13/2013 14 275/13/2013 Phản ứng có các đặc điểm sau: Phản ứng ở MT trung tính đến kiềm yếu pH<9, tránh môi trường kiềm mạnh vì xảy ra phản ứng tự ox-kh của I2 chuyển thành IO- và I-: I2 + 2OH- = IO- + I- + H2O khi đó, IO- là chất oxi hoá mạnh, nó oxi hoá một phần S2O32- thành SO42-: S2O32- + 4IO- + 2OH- = 4I- + 2SO42- + 2H2O Tránh axit mạnh do H+ làm oxi không khí hoạt động có thể oxi hoá I- thành I2 Phản ứng ở dd lạnh vì I2thăng hoa, và I2 bị giải hấp khỏi hồ tinh bột khi nóng. Phản ứng phải có dư I- vì: phản ứng chậm và I2 chỉ tan tốt trong I- tạo thành I3- Để yên 5-10 phút trong chỗ tối Na2S2O3 không phải là chất gốc, phải xác định lại nồng độ trước khi phân tích. Cần chuẩn độ I3- cho tới màu vàng nhạt rồi mới cho chỉ thị hồ tinh bột vì nó có khả năng hấp phụ mạnh làm cho phép chuẩn độ bị sai lệch điểm tương đương. PHƯƠNG PHÁP IOT - THIOSUNFAT 285/13/2013 Ứng dụng  X¸c ®Þnh hµm l­îng n­íc trong mét sè chÊt láng h÷u c¬, sö dông thuèc thö Phis¬ (Karl – Fischer).  Thuèc thö Phis¬ gåm cã: i«t, pyrindin, l­u huúnh dioxit víi tØ lÖ mol (1 : 3 : 1) ®­îc hoµ tan trong metanol khan. C5H5N . I2 + C5H5N.SO2 + C5H5N + H2O 2C5H5N. HI+ C5H5N. SO3 C5H5N . SO3 + CH3OH C5H5N(H)SO4 CH3  Tr­íc ®©y ng­êi ta nhËn biÕt ®iÓm cuèi b»ng m¾t dùa vµo mµu n©u khi d­ mét giät thuèc thö. Nh­ng ngµy nay ng­êi ta dïng ph­¬ng ph¸p chuÈn ®é ®o thÕ ®Ó x¸c ®Þnh ®iÓm cuèi, cã ®é chÝnh x¸c cao h¬n nhiÒu. 5/13/2013 15 295/13/2013 Ứng dụng  Xác định DO (oxi hoà tan) trong nước (phương pháp Winkler) Nguyªn t¾c: oxi tan trong n­íc oxi ho¸ ®Þnh l­îng Mn(II) thµnh MnO2 trong m«i tr­êng kiÒm. Mn2+ + 2OH- + 1/2O2 MnO2  + H2O (1) MnO2 t¹o ra sÏ oxi ho¸ I- gi¶i phãng ra I2 trong m«i tr­êng axit MnO2 + 4H+ + 2I- Mn2+ + I2 + 2H2O (2) Céng hai ph­¬ng tr×nh (1) vµ (2) ta ®­îc 1/2 O2 + 2I- + 2H+ I2 + H2O L­îng I2 tho¸t ra t­¬ng ®­¬ng víi l­îng oxi hoµ tan trong n­íc. ChuÈn ®é l­îng I2 tho¸t ra b»ng dung dÞch chuÈn Na2S2O3 víi chÊt chØ thÞ hå tinh bét ta sÏ tÝnh ®­îc l­îng DO I2 + 2 Na2S2O3 Na2S4O6 + 2NaI 305/13/2013 Ứng dụng  Xác định iođua, sunfua, clo,.. trong nước:  Với sunfua: cho tác dụng với lượng dư chính xác I2 rồi chuẩn độ lượng I2 dư bằng thiosunfat. 5/13/2013 16 315/13/2013 Phương pháp bromat Trong m«i tr­êng axit 3BrO bÞ khö thµnh bromua: 3BrO + 6 H+ + 6e Br– + 3 H2O L­îng d­ 3BrO oxi ho¸ Br– thµnh brom tù do: 3BrO + 5 Br– + 6 H+  3 Br2 + 3 H2O
  45. §iÓm cuèi ®­îc x¸c ®Þnh bëi mÊt mµu cña chØ thÞ. ChÊt chØ thÞ lo¹i nµy là các chầt mầu hữu cơ, bị mất màu khi bị oxi hóa bởi Br2 tạo thành.
  46. Ph­¬ng ph¸p bromat ®­îc øng dông ®Ó x¸c ®Þnh mét sè chÊt As(III) vµ Sb(VI),

    mét sè chÊt h÷u c¬ cã kh¶ n¨ng tham gia ph¶n øng bromua ho¸.

    Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử là gì?

    Chuẩn độ oxy hóa khử: Nguyên tắc của chuẩn độ này là dùng phản ứng oxy hóa khử giữa chất phân tích và dung dịch chuẩn độ. Điều này cho phép các nhà phân tích thu được giá trị nồng độ dung dịch của một chất cụ thể (chất phân tích) đã phản ứng với chất oxy hóa hoặc chất khử.

    Theo quy ước thể oxy hóa khử tiêu chuẩn của cáp 2H+ H2 bằng bao nhiêu?

    + Nồng độ ion H+ là 1mol/l + Áp suất khí là 1atm. - Thế oxy hóa khử đo được trong điều kiện chuẩn gọi là thế oxy hoá khử tiêu chuẩn, ký hiệu - E0. - Người ta quy ước, thế oxy hóa – khử tiêu chuẩn của cặp 2H+/H2 bằng 0.

    Do chuẩn T là gì?

    Chuẩn t được dùng để so sánh xem có sự khác nhau giữa giá trị thực nghiệm và giá trị thực hay không. Phương pháp này được ứng dụng hoặc để so sánh kết quả thực nghiệm với giá trị chuẩn trong mẫu kiểm tra (xem thêm cách 2). Hoặc để so sánh kết quả của phương pháp phân tích với phương pháp đối chiếu.

    Phương pháp chuẩn độ điện thế là gì?

    Chuẩn độ điện thế là gì? Là phương pháp chuẩn độ mà điểm kết thúc được xác định bằng sự thay đổi đột ngột về điện thế của hổn hợp dung dịch chuẩn độ. Chuẩn độ điện thế là một phương pháp trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ của một chất phân tích nhất định.