Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3

1. Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống :

1. Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống :

đường đi khúc kh ...........

gầy khẳng kh ............

kh ......... tay

2. Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng :

a)

Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng.

Là con : ..........

Sông không đến, bến không vào

Lơ lửng giữa trời làm sao có nước.

Là quả : .........

Vừa bồng cái nong

Cả làng đong chẳng hết

Là cái : ...........

b)

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò.

Là con :..............

Trong nhà có bà hay quét.

Là cái: ..............

Tên em không thiếu, chẳng thừa

Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh

Là quả :.............

TRẢ LỜI:

1. Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống :

đường đi khúc khuỷu,

gầy khẳng khiu,

khuỷu tay

2. Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng :

a)

Vừa bằng hạt đỗ, ăn giỗ cả làng.

Là con : ruồi

Sông không đến, bến không vào

Lơ lửng giữa trời làm sao có nước.

Là quả : dừa

Vừa bằng cái nong

Cả làng đong chẳng hết.

Là cái: giếng

b)

Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò.

Là con : khỉ

Trong nhà có bà hay quét.

Là cái: chổi

Tên em không thiếu, chẳng thừa

Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh.

Là quả : đu đủ

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3
Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3
Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 13 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

Phiếu bài tập tiếng việt tuần 13 – Sách chân trời

Download

Tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13" có mã là 1587920, dung lượng file chính 68 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 106 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: . Tài liệu thuộc loại Bạc

Nội dung Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 13

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

Viếng lăng Bác

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ

Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ

Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.

Bác nằm trong giấc ngủ bình yên

Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền

Vẫn biết trời xanh là mãi mãi

Mà sao nghe nhói ở trong tim.

Mai về miền Nam, thương trào nước mắt

Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác

Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây

Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.

(Viễn Phương)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Ở khổ thơ 1, hàng tre bên lăng Bác được tả bằng những từ ngữ nào ?

a- Trong sương, xanh xanh, thẳng hàng

b- Bát ngát, xanh xanh, đứng thẳng hàng

c- Xanh xanh, bát ngát, bão táp mưa sa

2. Ở khổ thơ 2, những từ ngữ nào nhắc đến hình ảnh Bác Hồ kính yêu ?

a- Mặt trời đi qua trên lăng ; mặt trời trong lăng rất đỏ

b- Mặt trời đi qua trên lăng ; bảy mươi chín mùa xuân

c- Mặt trời trong lăng rất đỏ; bảy mươi chín mùa xuân

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý hai câu thơ “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên / Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền” ?

a- Bác Hồ đang ngủ ngon dưới vầng trăng sáng trong, dịu hiền

b- Bác Hồ nằm đó như đang ngủ ngon giấc dưới ánh trăng đẹp

c- Bác Hồ nằm đó như đang ngủ yên giữa vầng trăng sáng đẹp

4. Khổ thơ cuối ( “Mai về miền Nam… chốn này” ) nói lên điều gì ?

a- Tình cảm gắn bó, yêu thương sâu nặng của tác giả đối với Bác Hồ kính yêu

b- Tình cảm thủy chung son sắt của nhân dân miền Nam với Bác Hồ kính yêu

c-Tác giả chỉ muốn luôn được ở bên lăng Bác Hồ để vơi đi nỗi nhớ thương Bác

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các câu dưới đây, sau khi điền vào chỗ trống :

a) r, gi hoặc d

Sóng biển …ữ…ội xô vào bãi cát, …ó biển ào ào xé nát….ặng phi lao

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

b) Chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã

Quê hương ….người chỉ một

Như là…một mẹ thôi

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng theo từng cặp :

Từ ngữ dùng ở miền BắcTừ ngữ dùng ở miền Nam
....................trái banh
con lợn....................
....................cá lóc
quả trứng vịt....................
....................li nước
hoa sen....................

(Từ ngữ cần điền: con heo, hột vịt, bông sen, cốc nước, cá quả, quả bóng)

3. Điền dấu câu (chấm hỏi hoặc chấm than) thích hợp vào chỗ chấm:

   Hùng cầm cục than đen vẽ lên bức tường trắng một con ngựa đang phi. Thấy bác Thành đi qua, Hùng gọi :

– Bác Thành ơi, bác xem con ngựa cháu vẽ có đẹp không 

Phiếu bài tập Tiếng Việt Tuần 13 lớp 3

Hùng vội hỏi :

– Cái nào không đẹp hở bác 

Bác Thành nghiêm nét mặt:

– Cái không đẹp là bức tường mới của trường bị xấu đi rồi đấy, cháu ạ 

Hùng ngượng nghịu cúi đầu im lặng.

4. Qua báo chí hoặc đài phát thanh, truyền hình.. em được biết tấm gương vượt khó để vươn lên học giỏi của một bạn cùng lứa tuổi. Hãy viết một bức thư cho bạn đó để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

……………......…,ngày…....tháng......…năm…........

………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………