Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là


A.

B.

C.

D.

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là


A.

B.

C.

D.

Trong môi trường kiềm thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. Do đó, nếu không nắm được tính chất thì khó có thể phân biệt được 2 chất này. Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu xem Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là loại gì nhé!

Câu hỏi: Thuốc thử để phân biệt Glucozơ và Fructozơ là:

A.Cu(OH)2

B.Dung dịch brom.

C.Na

D.[Ag(NH3)2] NO3

Trả lời:

Đáp án đúng: B.Dung dịch brom.

Thuốc thử để phân biệt Glucozơ và Fructozơ là dung dịch Brom.

Giải thích của giáo viên Top lời giải vì sao chọn đáp án B

Để trả lời được câu hỏi Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là gì, trước hết chúng ta cần nắm được tính chất hóa học của glucozơ và fructozơ.

* Tính chất hóa học của glucozơ: Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức:

- Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

+ Tác dụng với Cu(OH)2: Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:

→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

+ Phản ứng tạo este

Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

- Tính chất của anđehit

+ Oxi hóa glucozơ

- Với dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

- Với dung dịch Cu(OH)2trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

- Với dung dịch nước brom:

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

+ Khử glucozơ

Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

- Phản ứng lên men

Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

* Tính chất hóa học của Fructozo:

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

- Hòa tan Cu(OH)2ở ngay nhiệt độ thường.

- Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

- Tính chất của xeton

+ Tác dụng với H2tạo sobitol.

+ Cộng HCN

- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2trong môi trường kiềm.

Nhưng fructozơkhông có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

* Trong môi trường kiềm thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–)⇄ Glucozơ. Vì vậy không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng các thuốc thử có môi trường kiềm.

Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brôm nếu dùng dư. Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

CH₂OH[CHOH]₄CHO + Br₂ + H₂O → CH₂OH[CHOH]₄COOH + 2HBr.

Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

Vậy, Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là dung dịch brom.

>>> Xem thêm: Brom là kim loại hay phi kim

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về Glucozơ và Fructozơ

Câu 1:Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Đáp án: B

Câu 2:Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây:

A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Đáp án: D

Câu 3:Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Kim loại Na

B. Cu(OH)2ở nhiệt độ thường

C. AgNO3(hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2trong NaOH, đun nóng

Đáp án: B

Câu 4:Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là

A. Dung dịch Na2CO3và Na

B. Ag2O/dd NH3và quỳ tím

C. Dung dịch NaHCO3và dung dịch AgNO3

D. Quỳ tím và Na

Đáp án: B

Dùng quỳ tím nhận ra axit axetic (làm quỳ tím đổi màu đỏ); Ag2O/dd NH3nhận ra glucozơ (xuất hiện kết tủa bạc).

Câu 11:Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

A. 200 gam

B. 320 gam

C. 400 gam

D. 160 gam

Đáp án: B

Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O

→ nCaCO3= 2nglucozơ= 2. 2. 80% = 3,2 mol

→ mCaCO3= 320g

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

A. Cu(OH)2.

B. dung dịch brom.

C. [Ag(NH3)2]NO3

D. Na.

Xuất bản ngày 19/06/2020 - Tác giả: Dung Pham

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là nước brom do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch brom.

Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là

A. H₂ (Ni, nhiệt độ).

B. AgNO₃ (trong dung dịch NH₃, nhiệt độ).

C. Cu(OH)₂.

D. nước Br₂.

Đáp án D. nước Br₂.

Giải thích

Trong môi trường kiềm thì fructozơ chuyển hóa thành glucozơ theo cân bằng: Fructozơ (OH–)⇄ Glucozơ. Vì vậy không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng các thuốc thử có môi trường kiềm.

Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ do phản ứng của glucozơ xảy ra làm mất màu nước brôm nếu dùng dư. Phương trình phản ứng diễn ra như sau:

CH₂OH[CHOH]₄CHO + Br₂ + H₂O → CH₂OH[CHOH]₄COOH + 2HBr.

Glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể thể tham gia phản ứng, fructozơ do không có nhóm này thay vào đó là nhóm chức xeton nên không xảy ra hiện tượng gì.

Câu hỏi liên quan

1. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

A. Benzen.

B. Toluen.

C. Metan.

D. Etilen.

Đáp án: D. Etilen.

Xem giải thích đáp án câu 1: Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường

2. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Tinh bột

Đáp án: B

Giải thích

Xenlulozơ và tinh bột thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ.

Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo glucozơ và fructozơ.

Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit

Trên đây đáp án cho câu hỏi Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là gì và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!