Phần câu hỏi bài 9 trang 42 vở bài tập toán 9 tập 1

\(\sqrt[3]{{0,1}}.\sqrt[3]{{0,01}}\)\( = \sqrt[3]{{0,1.0,01}}\) \( = \sqrt[3]{{0,001}} = 0,1\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 20
  • Câu 21
  • Câu 22

Câu 20

Giá trị của \(\sqrt[3]{8} - \sqrt[3]{{ - 1}}\) bằng

(A)\(\sqrt[3]{3}\) (B) \(\sqrt[3]{7}\)

(C) \(\sqrt[3]{9}\) (D) \(\sqrt[3]{{27}}\)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức: Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \({x^3} = a\)

- Tìm giá trị căn bậc ba của các số rồi thực hiện phép tính trừ.

- Tìm giá trị của các đáp án rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có : \(\sqrt[3]{8} - \sqrt[3]{{ - 1}}\)\( = 2 - ( - 1) = 3\)

Vì \(\sqrt[3]{{27}}\)\( = 3\) nên \(\sqrt[3]{8} - \sqrt[3]{{ - 1}}\)\( = \sqrt[3]{{27}}\)

Đáp án cần chọn là D.

Câu 21

Giá trị của \(\sqrt[3]{{0,1}}.\sqrt[3]{{0,01}}\) bằng

(A) 1 (B) 0,1

(C) 0,01 (D) 0,001

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức: Với a, b bất kì, ta có: \(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\)

- Tìm giá trị phép nhân đã cho.

- Chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt[3]{{0,1}}.\sqrt[3]{{0,01}}\)\( = \sqrt[3]{{0,1.0,01}}\) \( = \sqrt[3]{{0,001}} = 0,1\)

Đáp án cần chọn là B.

Câu 22

Với \(m = \sqrt[3]{{ - 0,008}}\) , ta có:

(A) \(m \ge \sqrt[3]{{ - 0,001}}\) (B) \(m < \sqrt[3]{{ - 0,02}}\)

(C) \(m = 0,2\) (D) \(m = - 0,2\)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức : Căn bậc ba của một số \(a\) là số \(x\) sao cho \(x^3=a\).

Lời giải chi tiết:

\(m = \sqrt[3]{{ - 0,008}}\)\( = - 0,2\)

Đáp án cần chọn là D.