Phần câu hỏi bài 1 trang 5, 6 vở bài tập toán 9 tập 1

- Một số em nhầm sang tìm căn bậc hai số học nên chỉ tìm ra một số là \(5\) dẫn đến chọn sai đáp án. Ở đây vì đề bài hỏi căn bậc hai nên ta nhớ rằng một số không âm có hai căn bậc hai là hai số đối nhau.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2

Câu 1

Căn bậc hai của số \(25\) có giá trị là

A. Số \(5\)

B. Số \(\sqrt {25} \)

C. Số \( - 5\)

D. Số \(5\) và số \( - 5\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai của số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \({x^2} = a.\)

Từ đó tìm sốxsao cho \({x^2} = 25\) rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({5^2} = 25\) và \({\left( { - 5} \right)^2} = 25\)

Vậy căn bậc hai của \(25\) là \(5\) và \(\left( { - 5} \right)\).

Đáp án cần chọn là D.

Chú ý khi giải:

- Khái niệm căn bậc hai của một số và cách tìm.

- Một số em nhầm sang tìm căn bậc hai số học nên chỉ tìm ra một số là \(5\) dẫn đến chọn sai đáp án. Ở đây vì đề bài hỏi căn bậc hai nên ta nhớ rằng một số không âm có hai căn bậc hai là hai số đối nhau.

Câu 2

Căn bậc hai số học của số \(36\) là

A. Số \(\sqrt {36} \) và số \( - \sqrt {36} \)

B. Số \(6\) và số \(\left( { - 6} \right)\)

C. Số \(\sqrt {36} \)

D. Số \( - \sqrt {36} \)

Phương pháp giải:

- Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số dương \(a\) là số \(\sqrt a .\)

Lời giải chi tiết:

Số 36 có căn bậc hai là \(\sqrt {36} \) và \( - \sqrt {36} \).

Căn bậc hai số học của \(36\) là \(\sqrt {36} \).

Đáp án cần chọn là C.

Chú ý khi giải:

Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học.