Nhận xét học bạ theo thông tư 22 lớp 5

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) Mẫu nhận xét sổ liên lạc học trò lớp 5 là chỉ dẫn ghi nhận xét lớp 5 theo thông tư 22 chuẩn nhất. Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể bài viết dưới đây để có thể thông suốt hơn về cách nhận xét, bình chọn học bạ theo Thông tư 22 nhé. Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22 1. Chỉ dẫn ghi nhận xét học trò lớp 5 theo thông tư 22 * Nhân vật HS giỏi: 1.a) Nắm vững tri thức căn bản môn học Toán + Tiếng Việt trong tháng 11. Kĩ năng tiếp nhận bài, tính toán nhanh nhảu. Giọng đọc tốt, biết cách hành văn. Rèn thêm giải toán có nhiều cách giải không giống nhau. b) Tự quản, tự dùng cho tốt, biết giao tiếp, hiệp tác, tự học. c) Chăm học, chăm làm, tự tin, kết đoàn, yêu mến mọi người. 2.a) Nắm vững tri thức các môn đã học trong 5. Đọc viết kha khá tốt, chữ viết đẹp. Kỹ năng tính thuần thục. Biết áp dụng tri thức đã học vào giải toán liên can. b) Biết tự dùng cho, khă năng tự quản chưa tốt. Biết giao ứng cứu xử thích hợp. c) Chăm học, kết đoàn tốt, tự tin, dạn dĩ trong cuộc sống. 3.a) Kỹ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, tính toán cẩn thận, xác thực, vẽ đẹp. Làm văn chưa sinh động. b) Biết tự dùng cho, hiệp tác, giao tiếp, tự học. c) Chăm học, chăm làm, kết đoàn với mọi người. 4.a) Kỹ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, đúng mẫu. Biết áp dụng những tri thức đã học để kết thúc các bài tập toán có liên can. b) Có bản lĩnh tự dùng cho, tự quản, giao tiếp và khắc phục các vấn đề. c) Chăm học, kết đoàn, tự tin trong cuộc sống, mến thương mọi người. 5.a) Hiểu và áp dụng tốt tri thức môn khoa học trong tháng. b) Có tinh thần tự học, tự quản đồ dùng. c) Kính trọng người phệ tuổi, tương trợ bạn. * Nhân vật HS Khá: 1.a) Chữ viết đẹp. Cần rèn giọng đọc cho hay hơn. Tính toán đôi chỗ còn lầm lẫn. Cần rèn kỹ năng về làm tính. b) Biết tự dùng cho, tự quản. Khả năng giao tiếp chưa tốt. c) Chăm học, chăm làm, kết đoàn tốt. Chưa dạn dĩ trong học tập. 2.a) Nắm được tri thức căn bản các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc phệ, rõ ràng. Cần rèn nhiều hơn về 1 số bài toán có lời văn, tập làm văn. b) Biết tự dùng cho, giao tiếp, hiệp tác, khắc phục vấn đề. c) Kết đoàn, chăm làm, thật thà, yêu mến thầy cô, bằng hữu 3.a) Kỹ năng đọc kha khá tốt. Biết áp dụng những tri thức đã học vào để làm các bài tập Toán. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách thể hiện. b) Biết tự dùng cho, tự quản và khắc phục các vấn đề. c) Chăm học, kết đoàn, thương mến mọi người bao quanh. * Nhân vật HS trung bình: 1.a) Nắm được tri thức căn bản môn Toán + Tiếng Việt đã học trong tháng. Kỹ năng đọc, viết, tính toán kha khá tốt. Khả năng hành văn chưa hay, giải toán còn chậm. Rèn viết đọc văn, bài văn, kỹ năng giải toán. b) Tinh thần tự dùng cho tốt, biết giao tiếp, hiệp tác và khắc phục vấn đề. c) Kết đoàn, trưng thực, tự tin, chăm làm, yêu mến bạn, thầy cô. 2.a) Thuộc lời ca bài hát kha khá khá trong tháng, tinh thần học chưa mạnh. Chỉ dẫn thêm. b) Bước đầu biết tự kết thúc các nhiệm vụ học tập. c) Kết đoàn, mến thương bằng hữu. *Nhân vật HS yếu: 1.a) Chưa nắm vững tri thức môn Toán + Tiếng Việt trong tháng…. Bước đầu có nỗ lực học tập, luyện tập, thực hành song còn chậm. Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán, rèn kỹ năng đọc, làm văn viết. b) Biết tự dùng cho, giao tiếp, bước đầu biết tự học và khắc phục vấn đề. c) Chăm làm, kết đoàn, tự tin, biết nhận lỗi, sửa lỗi. 2.a) Nắm được tri thức đã học trong tháng ….. Rèn kĩ năng đọc, viết, làm tính. Rèn kĩ năng giải toán. Luyện đọc và làm lại các phép tính sai đã học trong sách giáo khoa. b) Có bản lĩnh tự dùng cho, tự quản. c) Kết đoàn mến thương mọi người. Tính còn e lệ, nhút nhát. 3.a) Kĩ năng đọc viết chưa tốt, tính toán thiếu cẩn thận. Làm văn sai nhiều lỗi chính tả. Cần rèn đọc, viết nhiều hơn nữa, rèn cách đặt tính và tính đúng hơn. b) Biết tự dùng cho cho bản thân c) Trung thực, kết đoàn với mọi người. 4.a) Nắm được tri thức đã học của các môn trong tháng ….. Kỹ năng đọc, viết chưa tốt còn sai dấu thanh. Phần biến đổi các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa chắc. Tăng nhanh rèn đọc, viết và biến đổi các đơn vị đo. b) Biết tự dùng cho, hiệp tác và khắc phục các vấn đề. c) Kết đoàn với bằng hữu. Biết mến thương mọi người bao quanh. 5.a) Chưa nắm vững tri thức môn học. Nhớ lại 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. b) Tinh thần tự học chưa cao. c) Chưa hăng hái tham dự hoạt động nhóm. 2. 1 số mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục Đưa ra nhận xét, tuyển lựa câu chữ cho thích hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (điểm tốt và nhược điểm) nổi trội của HS. VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn. VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện thiên nhiên, quyến rũ nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói lúc kể. Cần phát huy. VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc phệ, rõ ràng, ngoài ra cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các độc giả và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này. VD 4: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học, lúc tiến hành các phép tính chia cho số có 2 chữ số còn chậm. VD 6: Nắm chắc tri thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số..- Biết bổn phận là học trò lớp 5. VD 7: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có tinh thần tự kết thúc nhiệm vụ học tập. VD 8: Kết đoàn,có tinh thần giữ giàng vệ sinh trường lớp, vệ sinh tư nhân. Nhắc nhở em cần hăng hái tham dự công tác chung. Hoặc: a) Kỹ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thuần thục các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn mô tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ rực rỡ. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú. b) Dạn dĩ, tự tin.Có tinh thần tự kết thúc nhiệm vụ học tập. c) Kết đoàn, tương trợ bằng hữu. Có tinh thần giữ giàng vệ sinh trường lớp, vệ sinh tư nhân. Cũng có thể là: a) Nắm chắc tri thức về từ đồng nghĩa. Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, thể hiện sạch đẹp. -Có tinh thần đoàn luyện để xứng đáng là học trò lớp 5. b) Dạn dĩ, tự tin. Bố trí thời kì học tập cân đối, linh động gần gũi với bằng hữu. c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Hăng hái tham dự công tác chung.

3. Mẫu nhận xét các môn học cho học trò lớp 5

Môn

Nhận xét

Tiếng Việt

– Đọc viết tốt – Nghe, đọc, viết tốt – Kỹ năng nghe viết tốt – Đọc phệ, rõ ràng trôi chảy. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu – Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn – Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh – Trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc

– Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn trôi chảy

Toán

– Tính toán nhanh, giải toán đúng – Thực hành thuần thục các bài tập – Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng giải toán tốt – Nắm chắc tri thức đã học – Tính toán nhanh, xác thực trong giải toán có lời văn

– Biết xác tiên đề toán. Tính toán nhanh

Thiên nhiên và Xã hội

– Nắm được nội dung bài học và áp dụng làm bài tập tốt – Biết áp dụng tri thức đã học vào cuộc sống – Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ

– Áp dụng tri thức đã học và tiến hành tốt

Đạo đức

– Biết xử lí cảnh huống trong bài tốt – Biết nêu cảnh huống và khắc phục cảnh huống theo nội dung bài học – Biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế tốt – Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống – Ngoan ngoãn, lễ độ. Xử sự đúng hành vi đạo đức trong thực tế

– Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt

Thủ công

– Nắm chắc các thứ tự gấp, cắt, dán các thành phầm – Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông – Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu – Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay,… – Biết gấp, cắt, dán theo thứ tự

– Khéo tay lúc làm các thành phầm thủ công

Âm nhạc

– Thuộc lời ca, nhạc điệu. – Hát hay, trình diễn thiên nhiên – Có năng khiếu hát và trình diễn

– Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin

Mỹ thuật

– Vẽ đẹp – Có năng khiếu vẽ – Có năng khiếu nặn các con vật – Vẽ theo mẫu đúng – Biết phối hợp màu sắc lúc vẽ – Biết trang hoàng đường diềm, tô màu thiên nhiên – Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu – Có năng khiếu vẽ theo chủ đề – Biết vẽ, nặn các con vật

– Có tính thông minh lúc vẽ, trang hoàng.

Thể dục

– Tập trung được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng. – Thực hiện được các tư thế của tay lúc tập Đoàn luyện tư thế căn bản. – Thực hiện được các tư thế của chân và thân người lúc tập Đoàn luyện tư thế căn bản. – Biết lối chơi và tham dự được các Trò chơi. – Tập trung đúng hàng dọc và điểm số đúng. – Biết lối chơi, tham dự được các Trò chơi và chơi đúng luật. – Thực hiện được bài Thể dục tăng trưởng chung – Hoàn thiện bài Thể dục tăng trưởng chung – Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. – Giữ được cân bằng lúc làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang. – Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi. – Biết hiệp tác với bạn khi mà chơi. – Thông minh, cởi mở khi mà chơi. – Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. – Thuộc bài Thể dục tăng trưởng chung. – Thực hiện bài Thể dục tăng trưởng chung ăn nhịp và đúng nhịp hô. – Hăng hái tập tành, kết đoàn, kỷ luật, thứ tự. – Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng. – Thực hiện được những động tác Đội hình hàng ngũ. – Biết chào, báo cáo và xin phép lúc ra vào lớp. – Thực hiện được đi thường theo nhịp. – Biết lối chơi và tham dự được Trò chơi. – Biết cách đi thường theo hàng dọc. – Thực hiện được các động tác Thể dục đoàn luyện tư thế căn bản. – Hăng hái tham dự tập tành. – Thực hiện được các bài tập đoàn luyện kĩ năng đi lại căn bản. – Thực hiện được những bài tập phối hợp và khôn khéo. – Tham gia được các trò chơi đúng luật. – Hăng hái, thông minh khi mà chơi. – Tập trung đúng hàng dọc, điểm số xác thực và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc. – Biết cách hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang. – Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng. – Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái. – Thực hiện được các bài Đoàn luyện kĩ năng đi lại căn bản. – Linh hoạt, thông minh trong học tập. – Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp. – Hăng hái và chịu khó tập tành. – Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục tăng trưởng chung với hoa hoặc cờ. – Hiệp tác, kết đoàn với bạn khi mà chơi. – Linh hoạt, thông minh khi mà chơi các Trò chơi. – Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ. – Phối hợp ăn nhịp các bộ phận thân thể lúc tập tành. – Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học. – Bước đầu biết phần mềm 1 số động tác vào hoạt động và tập tành. – Thực hiện đủ lượng đi lại của những bài tập, động tác mới học. – Thực hiện được 1 số bài tập của môn Thể thao tự chọn. – Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích. – Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi. – Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ. – Điều khiển được chơi trò chơi dễ ợt trong nhóm. – Áp dụng được 1 số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.

– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và chỉ dẫn được những trò chơi dễ ợt.

4. Mẫu nhận xét về năng lực Tự dùng cho, tự quản: – Tinh thần dùng cho bản thân tốt. – Chuẩn bị tốt bài học, bài làm trước lúc tới lớp . – Chuẩn bị bài trước lúc tới lớp tỷ mỉ. – Chuẩn bị đầy đủ sách vở, công cụ học tập lúc tới lớp. – Bố trí đồ dùng học tập gọn gàng, gọn ghẽ – Biết giữ giàng công cụ học tập. – Tinh thần dùng cho bản thân tốt. – Chấp hành nội qui lớp học, tự kết thúc công tác được giao. – Quần áo, đầu tóc luôn gọn ghẽ sạch bóng. – Biết giữ giàng vệ sinh cơ thể, ăn, mặc hợp vệ sinh. – Sắp đặt thời kì học tập, sinh hoạt ở nhà thích hợp. – Thực hiện tốt vệ sinh tư nhân.Trang phục gọn ghẽ, sạch bóng. – Còn quên sách vở, đồ dùng học tập. – Biết sẵn sàng đồ dùng học tập nhưng mà chưa giữ giàng cẩn thận. – Chuẩn bị bài trước lúc tới lớp chưa tỷ mỉ. Hiệp tác – Giao tiếp tốt: nói phệ, rõ ràng. – Có sự văn minh lúc giao tiếp. Nói phệ, rõ ràng. – Trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn. – Trình bày rõ ràng, mạch lạc – Biết hiệp tác nhóm và hăng hái tương trợ bạn trong nhóm. – Hăng hái tham dự hoạt động nhóm và bàn bạc quan điểm với bạn. – Chấp hành tốt sự cắt cử trong sinh hoạt nhóm. – Hiệp tác trong nhóm tốt. – Có bản lĩnh tổ chức làm việc theo nhóm – Tổ chức, hiệp tác nhóm có hiệu quả – Dạn dĩ trong giao tiếp, biết thể hiện quan điểm của mình trước đám đông. – Biết lắng tai người khác, biết san sẻ tương trợ với bằng hữu. – Biết san sẻ với mọi người, xử sự gần gũi. – Trình 3̀y rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần bàn bạc. – Còn e lệ trong giao tiếp. – Chưa dạn dĩ lúc giao tiếp – Chưa hăng hái tham dự hiệp tác nhóm và bàn bạc quan điểm. Tự học và khắc phục vấn đề – Có bản lĩnh tự tiến hành nhiệm vụ học tư nhân trên lớp. – Biết phối hợp với bạn lúc làm việc trong nhóm, lớp. – Biết san sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. – Biết kiếm tìm sự viện trợ kịp thời của bằng hữu, thầy cô hoặc người khác. – Biết áp dụng những điều đã học để khắc phục nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. – Biết tự bình chọn kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với thầy cô giáo. – Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. – Luôn nỗ lực kết thúc công tác được giao. – Tự giác kết thúc bài tập trên lớp. – Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập tư nhân. – Tự giác kết thúc các nhiệm vụ học tập. – Biết tự học, tự khắc phục các vấn đề học tập. – Có bản lĩnh tự học. – Chưa có bản lĩnh tự học nhưng mà cần sự tương trợ của thầy cô, bác mẹ. – Có bản lĩnh hệ thống hóa tri thức. – Tinh thần tự học, tự rèn chưa cao – Có tinh thần tự học, tự rèn. 5. Mẫu nhận xét về phẩm giá Chăm học, chăm làm – Đi học cần cù, đúng giờ. – Đi học đầy đủ, đúng giờ. – Chăm học. Hăng hái hoạt động . – Hăng hái tham dự văn nghệ của lớp và trường. – Hăng hái tham dự các phong trào lớp và trường. – Hăng hái tham dự các hoạt động ngoài giờ lên lớp. – Biết tương trợ 3 mẹ công tác nhà, giúp thầy cô công tác lớp. – Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng mà chưa hăng hái. – Năng nổ tham dự phong trào thể dục thể thao của trường, lớp. – Ham học hỏi, tìm tòi – Hăng hái tham dự giữ vệ sinh trường lớp – Thường xuyên bàn bạc nội dung học tập với bạn, giáo viên. Tự tin, bổn phận – Tự tin lúc giải đáp . – Dạn dĩ thể hiện quan điểm tư nhân trước số đông. – Dạn dĩ phát biểu xây dựng bài. – Hăng hái phát biêu xây dựng bài. – Tự chịu bổn phận về các việc làm của bản thân, ko đổ lỗi cho bạn. – Dạn dĩ nhận xét, góp ý cho bạn. – Chưa dạn dĩ bàn bạc quan điểm. Trung thực, kỉ luật – Trung thực, thực thà với bằng hữu và thầy cô. – Không nói điêu, nói sai về bạn. – Biết nhận lỗi và sửa lỗi. – Biết giữ lời hẹn với bằng hữu, thầy cô. – Chấp hành tốt nội quy trường, lớp. – Thật thà, biết trả lại của rơi cho người đánh mất. Kết đoàn, mến thương – Hòa đồng với bằng hữu. – Hòa nhã, gần gũi với bằng hữu. – Kết đoàn, gần gũi với bạn trong lớp. – Linh động, gần gũi, hiền hòa với bạn. – Kính trọng thầy, cô giáo. – Kính trọng thầy cô, yêu mến bằng hữu. – Biết tương trợ bằng hữu lúc gặp vấn đề. – Yêu mến bằng hữu và người nhà. – Quan tâm, tương trợ bằng hữu. – Lễ độ, kính trọng người phệ, biết tương trợ mọi người. – Quan tâm ông bà, bác mẹ, anh chị em. – Biết tương trợ, luôn tôn trọng mọi người – Luôn nhịn nhường bạn – Biết ân cần ông bà, bác mẹ, anh em, bằng hữu – Kính trọng người phệ, hàm ân thầy giáo, cô giáo. Tự học và khắc phục vấn đề – Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. – Dạn dĩ phát biểu xây dựng bài. Luôn nỗ lực kết thúc công tác được giao. – Tự giác kết thúc bài tập trên lớp. – Gicửa ải quyết tốt các vấn đề học tập. – Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập tư nhân. – Tự giác kết thúc các nhiệm vụ học tập. – Biết tự học, tự khắc phục các vấn đề học tập. – Có bản lĩnh tự học – Chưa có bản lĩnh tự học nhưng mà cần sự tương trợ của thầy cô, bác mẹ. – Có bản lĩnh hệ thống hóa tri thức – Tinh thần tự học, tự rèn chưa cao – Khả năng ghi nhớ còn giảm thiểu – Khả năng tư duy tốt – Có tinh thần tự học, tự rèn.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin bổ ích khác trên phân mục Dành cho thầy cô giáo của Vik News VN.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cách #ghi #nhận #xét #học #bạ #lớp #theo #Thông #tư

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22

(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất) Mẫu nhận xét sổ liên lạc học trò lớp 5 là chỉ dẫn ghi nhận xét lớp 5 theo thông tư 22 chuẩn nhất. Mời độc giả cùng tham khảo cụ thể bài viết dưới đây để có thể thông suốt hơn về cách nhận xét, bình chọn học bạ theo Thông tư 22 nhé. Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 2 theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 Cách ghi nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 22 1. Chỉ dẫn ghi nhận xét học trò lớp 5 theo thông tư 22 * Nhân vật HS giỏi: 1.a) Nắm vững tri thức căn bản môn học Toán + Tiếng Việt trong tháng 11. Kĩ năng tiếp nhận bài, tính toán nhanh nhảu. Giọng đọc tốt, biết cách hành văn. Rèn thêm giải toán có nhiều cách giải không giống nhau. b) Tự quản, tự dùng cho tốt, biết giao tiếp, hiệp tác, tự học. c) Chăm học, chăm làm, tự tin, kết đoàn, yêu mến mọi người. 2.a) Nắm vững tri thức các môn đã học trong 5. Đọc viết kha khá tốt, chữ viết đẹp. Kỹ năng tính thuần thục. Biết áp dụng tri thức đã học vào giải toán liên can. b) Biết tự dùng cho, khă năng tự quản chưa tốt. Biết giao ứng cứu xử thích hợp. c) Chăm học, kết đoàn tốt, tự tin, dạn dĩ trong cuộc sống. 3.a) Kỹ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, tính toán cẩn thận, xác thực, vẽ đẹp. Làm văn chưa sinh động. b) Biết tự dùng cho, hiệp tác, giao tiếp, tự học. c) Chăm học, chăm làm, kết đoàn với mọi người. 4.a) Kỹ năng đọc, viết tốt, chữ viết đẹp, đúng mẫu. Biết áp dụng những tri thức đã học để kết thúc các bài tập toán có liên can. b) Có bản lĩnh tự dùng cho, tự quản, giao tiếp và khắc phục các vấn đề. c) Chăm học, kết đoàn, tự tin trong cuộc sống, mến thương mọi người. 5.a) Hiểu và áp dụng tốt tri thức môn khoa học trong tháng. b) Có tinh thần tự học, tự quản đồ dùng. c) Kính trọng người phệ tuổi, tương trợ bạn. * Nhân vật HS Khá: 1.a) Chữ viết đẹp. Cần rèn giọng đọc cho hay hơn. Tính toán đôi chỗ còn lầm lẫn. Cần rèn kỹ năng về làm tính. b) Biết tự dùng cho, tự quản. Khả năng giao tiếp chưa tốt. c) Chăm học, chăm làm, kết đoàn tốt. Chưa dạn dĩ trong học tập. 2.a) Nắm được tri thức căn bản các môn học trong tháng. Kỹ năng đọc phệ, rõ ràng. Cần rèn nhiều hơn về 1 số bài toán có lời văn, tập làm văn. b) Biết tự dùng cho, giao tiếp, hiệp tác, khắc phục vấn đề. c) Kết đoàn, chăm làm, thật thà, yêu mến thầy cô, bằng hữu 3.a) Kỹ năng đọc kha khá tốt. Biết áp dụng những tri thức đã học vào để làm các bài tập Toán. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách thể hiện. b) Biết tự dùng cho, tự quản và khắc phục các vấn đề. c) Chăm học, kết đoàn, thương mến mọi người bao quanh. * Nhân vật HS trung bình: 1.a) Nắm được tri thức căn bản môn Toán + Tiếng Việt đã học trong tháng. Kỹ năng đọc, viết, tính toán kha khá tốt. Khả năng hành văn chưa hay, giải toán còn chậm. Rèn viết đọc văn, bài văn, kỹ năng giải toán. b) Tinh thần tự dùng cho tốt, biết giao tiếp, hiệp tác và khắc phục vấn đề. c) Kết đoàn, trưng thực, tự tin, chăm làm, yêu mến bạn, thầy cô. 2.a) Thuộc lời ca bài hát kha khá khá trong tháng, tinh thần học chưa mạnh. Chỉ dẫn thêm. b) Bước đầu biết tự kết thúc các nhiệm vụ học tập. c) Kết đoàn, mến thương bằng hữu. *Nhân vật HS yếu: 1.a) Chưa nắm vững tri thức môn Toán + Tiếng Việt trong tháng…. Bước đầu có nỗ lực học tập, luyện tập, thực hành song còn chậm. Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia, giải toán, rèn kỹ năng đọc, làm văn viết. b) Biết tự dùng cho, giao tiếp, bước đầu biết tự học và khắc phục vấn đề. c) Chăm làm, kết đoàn, tự tin, biết nhận lỗi, sửa lỗi. 2.a) Nắm được tri thức đã học trong tháng ….. Rèn kĩ năng đọc, viết, làm tính. Rèn kĩ năng giải toán. Luyện đọc và làm lại các phép tính sai đã học trong sách giáo khoa. b) Có bản lĩnh tự dùng cho, tự quản. c) Kết đoàn mến thương mọi người. Tính còn e lệ, nhút nhát. 3.a) Kĩ năng đọc viết chưa tốt, tính toán thiếu cẩn thận. Làm văn sai nhiều lỗi chính tả. Cần rèn đọc, viết nhiều hơn nữa, rèn cách đặt tính và tính đúng hơn. b) Biết tự dùng cho cho bản thân c) Trung thực, kết đoàn với mọi người. 4.a) Nắm được tri thức đã học của các môn trong tháng ….. Kỹ năng đọc, viết chưa tốt còn sai dấu thanh. Phần biến đổi các đơn vị đo đại lượng dưới dạng số thập phân chưa chắc. Tăng nhanh rèn đọc, viết và biến đổi các đơn vị đo. b) Biết tự dùng cho, hiệp tác và khắc phục các vấn đề. c) Kết đoàn với bằng hữu. Biết mến thương mọi người bao quanh. 5.a) Chưa nắm vững tri thức môn học. Nhớ lại 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. b) Tinh thần tự học chưa cao. c) Chưa hăng hái tham dự hoạt động nhóm. 2. 1 số mẫu lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục Đưa ra nhận xét, tuyển lựa câu chữ cho thích hợp (3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (điểm tốt và nhược điểm) nổi trội của HS. VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn. VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện thiên nhiên, quyến rũ nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói lúc kể. Cần phát huy. VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc phệ, rõ ràng, ngoài ra cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các độc giả và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này. VD 4: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học, lúc tiến hành các phép tính chia cho số có 2 chữ số còn chậm. VD 6: Nắm chắc tri thức từ đồng nghĩa. Làm đúng các phép tính về cộng trừ nhân chia phân số..- Biết bổn phận là học trò lớp 5. VD 7: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.Có tinh thần tự kết thúc nhiệm vụ học tập. VD 8: Kết đoàn,có tinh thần giữ giàng vệ sinh trường lớp, vệ sinh tư nhân. Nhắc nhở em cần hăng hái tham dự công tác chung. Hoặc: a) Kỹ năng đọc viết tốt, kể chuyện có sắc thái biểu cảm.Thực hiện thuần thục các phép tính cộng trừ, trừ số thập phân. Bài văn mô tả có nhiều hình ảnh đẹp, từ ngữ rực rỡ. Em cần đọc thêm sách báo để có vốn từ phong phú. b) Dạn dĩ, tự tin.Có tinh thần tự kết thúc nhiệm vụ học tập. c) Kết đoàn, tương trợ bằng hữu. Có tinh thần giữ giàng vệ sinh trường lớp, vệ sinh tư nhân. Cũng có thể là: a) Nắm chắc tri thức về từ đồng nghĩa. Đọc diễn cảm; chữ viết đều, đẹp. Làm các bài toán về cộng trừ nhân chia phân số nhanh, thể hiện sạch đẹp. -Có tinh thần đoàn luyện để xứng đáng là học trò lớp 5. b) Dạn dĩ, tự tin. Bố trí thời kì học tập cân đối, linh động gần gũi với bằng hữu. c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Chăm học, chăm làm. Hăng hái tham dự công tác chung.

3. Mẫu nhận xét các môn học cho học trò lớp 5

Môn

Nhận xét

Tiếng Việt

– Đọc viết tốt – Nghe, đọc, viết tốt – Kỹ năng nghe viết tốt – Đọc phệ, rõ ràng trôi chảy. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu – Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn – Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh – Trả lời tốt các câu hỏi bài tập đọc

– Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn trôi chảy

Toán

– Tính toán nhanh, giải toán đúng – Thực hành thuần thục các bài tập – Thuộc các bảng cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng giải toán tốt – Nắm chắc tri thức đã học – Tính toán nhanh, xác thực trong giải toán có lời văn

– Biết xác tiên đề toán. Tính toán nhanh

Thiên nhiên và Xã hội

– Nắm được nội dung bài học và áp dụng làm bài tập tốt – Biết áp dụng tri thức đã học vào cuộc sống – Nhận biết được các loài vật dưới nước và trên bờ

– Áp dụng tri thức đã học và tiến hành tốt

Đạo đức

– Biết xử lí cảnh huống trong bài tốt – Biết nêu cảnh huống và khắc phục cảnh huống theo nội dung bài học – Biết áp dụng nội dung bài học vào thực tế tốt – Thực hiện tốt hành vi đạo đức đã học vào cuộc sống – Ngoan ngoãn, lễ độ. Xử sự đúng hành vi đạo đức trong thực tế

– Nắm được hành vi đạo đức đã học và làm bài tập tốt

Thủ công

– Nắm chắc các thứ tự gấp, cắt, dán các thành phầm – Có năng khiếu gấp, cắt dán biển báo giao thông – Có năng khiếu về gấp, cắt dán theo mẫu – Có năng khiếu làm dây đeo đồng hồ, làm vòng đeo tay,… – Biết gấp, cắt, dán theo thứ tự

– Khéo tay lúc làm các thành phầm thủ công

Âm nhạc

– Thuộc lời ca, nhạc điệu. – Hát hay, trình diễn thiên nhiên – Có năng khiếu hát và trình diễn

– Giọng hát khỏe, trong. Biểu diễn tự tin

Mỹ thuật

– Vẽ đẹp – Có năng khiếu vẽ – Có năng khiếu nặn các con vật – Vẽ theo mẫu đúng – Biết phối hợp màu sắc lúc vẽ – Biết trang hoàng đường diềm, tô màu thiên nhiên – Biết vẽ dáng người, con vật, cốc theo mẫu – Có năng khiếu vẽ theo chủ đề – Biết vẽ, nặn các con vật

– Có tính thông minh lúc vẽ, trang hoàng.

Thể dục

– Tập trung được theo hàng dọc và biết cách dàn hàng. – Thực hiện được các tư thế của tay lúc tập Đoàn luyện tư thế căn bản. – Thực hiện được các tư thế của chân và thân người lúc tập Đoàn luyện tư thế căn bản. – Biết lối chơi và tham dự được các Trò chơi. – Tập trung đúng hàng dọc và điểm số đúng. – Biết lối chơi, tham dự được các Trò chơi và chơi đúng luật. – Thực hiện được bài Thể dục tăng trưởng chung – Hoàn thiện bài Thể dục tăng trưởng chung – Thực hiện đứng nghiêm, nghỉ và quay phải, quay trái đúng hướng. – Giữ được cân bằng lúc làm động tác kiễng gót và đưa 1 chân sang ngang. – Tham gia được vào các trò chơi. Chơi đúng luật của trò chơi. – Biết hiệp tác với bạn khi mà chơi. – Thông minh, cởi mở khi mà chơi. – Thực hiện các động tác theo đúng nhịp hô. – Thuộc bài Thể dục tăng trưởng chung. – Thực hiện bài Thể dục tăng trưởng chung ăn nhịp và đúng nhịp hô. – Hăng hái tập tành, kết đoàn, kỷ luật, thứ tự. – Xếp hàng và tư thế đứng nghiêm, nghỉ đúng. – Thực hiện được những động tác Đội hình hàng ngũ. – Biết chào, báo cáo và xin phép lúc ra vào lớp. – Thực hiện được đi thường theo nhịp. – Biết lối chơi và tham dự được Trò chơi. – Biết cách đi thường theo hàng dọc. – Thực hiện được các động tác Thể dục đoàn luyện tư thế căn bản. – Hăng hái tham dự tập tành. – Thực hiện được các bài tập đoàn luyện kĩ năng đi lại căn bản. – Thực hiện được những bài tập phối hợp và khôn khéo. – Tham gia được các trò chơi đúng luật. – Hăng hái, thông minh khi mà chơi. – Tập trung đúng hàng dọc, điểm số xác thực và biết cách dàn hàng, dồn hàng theo hàng dọc. – Biết cách hàng ngang, cách dóng hàng và điểm số theo hàng ngang. – Đứng nghiêm, nghỉ đúng. Thực hiện quay phải, trái đúng. – Thực hiện được đi chuyển hướng phải, trái. – Thực hiện được các bài Đoàn luyện kĩ năng đi lại căn bản. – Linh hoạt, thông minh trong học tập. – Thực hiện đầy đủ các bài tập trên lớp. – Hăng hái và chịu khó tập tành. – Thực hiện đúng các động tác cả bài Thể dục tăng trưởng chung với hoa hoặc cờ. – Hiệp tác, kết đoàn với bạn khi mà chơi. – Linh hoạt, thông minh khi mà chơi các Trò chơi. – Thực hiện các động tác của Bài thể dục đúng phương hướng và biên độ. – Phối hợp ăn nhịp các bộ phận thân thể lúc tập tành. – Hoàn thành các động tác, bài tập, kỹ thuật các môn học. – Bước đầu biết phần mềm 1 số động tác vào hoạt động và tập tành. – Thực hiện đủ lượng đi lại của những bài tập, động tác mới học. – Thực hiện được 1 số bài tập của môn Thể thao tự chọn. – Bước đầu biết phối hợp các động tác ném bóng đi xa hoặc trúng đích. – Tự tổ chức được nhóm chơi Trò chơi. – Thực hiện các động tác đúng phương hướng và biên độ. – Điều khiển được chơi trò chơi dễ ợt trong nhóm. – Áp dụng được 1 số động tác vào hoạt động học tập và sinh hoạt.

– Tổ chức được nhóm chơi trò chơi và chỉ dẫn được những trò chơi dễ ợt.

4. Mẫu nhận xét về năng lực Tự dùng cho, tự quản: – Tinh thần dùng cho bản thân tốt. – Chuẩn bị tốt bài học, bài làm trước lúc tới lớp . – Chuẩn bị bài trước lúc tới lớp tỷ mỉ. – Chuẩn bị đầy đủ sách vở, công cụ học tập lúc tới lớp. – Bố trí đồ dùng học tập gọn gàng, gọn ghẽ – Biết giữ giàng công cụ học tập. – Tinh thần dùng cho bản thân tốt. – Chấp hành nội qui lớp học, tự kết thúc công tác được giao. – Quần áo, đầu tóc luôn gọn ghẽ sạch bóng. – Biết giữ giàng vệ sinh cơ thể, ăn, mặc hợp vệ sinh. – Sắp đặt thời kì học tập, sinh hoạt ở nhà thích hợp. – Thực hiện tốt vệ sinh tư nhân.Trang phục gọn ghẽ, sạch bóng. – Còn quên sách vở, đồ dùng học tập. – Biết sẵn sàng đồ dùng học tập nhưng mà chưa giữ giàng cẩn thận. – Chuẩn bị bài trước lúc tới lớp chưa tỷ mỉ. Hiệp tác – Giao tiếp tốt: nói phệ, rõ ràng. – Có sự văn minh lúc giao tiếp. Nói phệ, rõ ràng. – Trình bày vấn đề rõ ràng, ngắn gọn. – Trình bày rõ ràng, mạch lạc – Biết hiệp tác nhóm và hăng hái tương trợ bạn trong nhóm. – Hăng hái tham dự hoạt động nhóm và bàn bạc quan điểm với bạn. – Chấp hành tốt sự cắt cử trong sinh hoạt nhóm. – Hiệp tác trong nhóm tốt. – Có bản lĩnh tổ chức làm việc theo nhóm – Tổ chức, hiệp tác nhóm có hiệu quả – Dạn dĩ trong giao tiếp, biết thể hiện quan điểm của mình trước đám đông. – Biết lắng tai người khác, biết san sẻ tương trợ với bằng hữu. – Biết san sẻ với mọi người, xử sự gần gũi. – Trình 3̀y rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần bàn bạc. – Còn e lệ trong giao tiếp. – Chưa dạn dĩ lúc giao tiếp – Chưa hăng hái tham dự hiệp tác nhóm và bàn bạc quan điểm. Tự học và khắc phục vấn đề – Có bản lĩnh tự tiến hành nhiệm vụ học tư nhân trên lớp. – Biết phối hợp với bạn lúc làm việc trong nhóm, lớp. – Biết san sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm. – Biết kiếm tìm sự viện trợ kịp thời của bằng hữu, thầy cô hoặc người khác. – Biết áp dụng những điều đã học để khắc phục nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống. – Biết tự bình chọn kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với thầy cô giáo. – Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. – Luôn nỗ lực kết thúc công tác được giao. – Tự giác kết thúc bài tập trên lớp. – Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập tư nhân. – Tự giác kết thúc các nhiệm vụ học tập. – Biết tự học, tự khắc phục các vấn đề học tập. – Có bản lĩnh tự học. – Chưa có bản lĩnh tự học nhưng mà cần sự tương trợ của thầy cô, bác mẹ. – Có bản lĩnh hệ thống hóa tri thức. – Tinh thần tự học, tự rèn chưa cao – Có tinh thần tự học, tự rèn. 5. Mẫu nhận xét về phẩm giá Chăm học, chăm làm – Đi học cần cù, đúng giờ. – Đi học đầy đủ, đúng giờ. – Chăm học. Hăng hái hoạt động . – Hăng hái tham dự văn nghệ của lớp và trường. – Hăng hái tham dự các phong trào lớp và trường. – Hăng hái tham dự các hoạt động ngoài giờ lên lớp. – Biết tương trợ 3 mẹ công tác nhà, giúp thầy cô công tác lớp. – Tham gia hoạt động cùng bạn nhưng mà chưa hăng hái. – Năng nổ tham dự phong trào thể dục thể thao của trường, lớp. – Ham học hỏi, tìm tòi – Hăng hái tham dự giữ vệ sinh trường lớp – Thường xuyên bàn bạc nội dung học tập với bạn, giáo viên. Tự tin, bổn phận – Tự tin lúc giải đáp . – Dạn dĩ thể hiện quan điểm tư nhân trước số đông. – Dạn dĩ phát biểu xây dựng bài. – Hăng hái phát biêu xây dựng bài. – Tự chịu bổn phận về các việc làm của bản thân, ko đổ lỗi cho bạn. – Dạn dĩ nhận xét, góp ý cho bạn. – Chưa dạn dĩ bàn bạc quan điểm. Trung thực, kỉ luật – Trung thực, thực thà với bằng hữu và thầy cô. – Không nói điêu, nói sai về bạn. – Biết nhận lỗi và sửa lỗi. – Biết giữ lời hẹn với bằng hữu, thầy cô. – Chấp hành tốt nội quy trường, lớp. – Thật thà, biết trả lại của rơi cho người đánh mất. Kết đoàn, mến thương – Hòa đồng với bằng hữu. – Hòa nhã, gần gũi với bằng hữu. – Kết đoàn, gần gũi với bạn trong lớp. – Linh động, gần gũi, hiền hòa với bạn. – Kính trọng thầy, cô giáo. – Kính trọng thầy cô, yêu mến bằng hữu. – Biết tương trợ bằng hữu lúc gặp vấn đề. – Yêu mến bằng hữu và người nhà. – Quan tâm, tương trợ bằng hữu. – Lễ độ, kính trọng người phệ, biết tương trợ mọi người. – Quan tâm ông bà, bác mẹ, anh chị em. – Biết tương trợ, luôn tôn trọng mọi người – Luôn nhịn nhường bạn – Biết ân cần ông bà, bác mẹ, anh em, bằng hữu – Kính trọng người phệ, hàm ân thầy giáo, cô giáo. Tự học và khắc phục vấn đề – Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập. – Dạn dĩ phát biểu xây dựng bài. Luôn nỗ lực kết thúc công tác được giao. – Tự giác kết thúc bài tập trên lớp. – Gicửa ải quyết tốt các vấn đề học tập. – Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập tư nhân. – Tự giác kết thúc các nhiệm vụ học tập. – Biết tự học, tự khắc phục các vấn đề học tập. – Có bản lĩnh tự học – Chưa có bản lĩnh tự học nhưng mà cần sự tương trợ của thầy cô, bác mẹ. – Có bản lĩnh hệ thống hóa tri thức – Tinh thần tự học, tự rèn chưa cao – Khả năng ghi nhớ còn giảm thiểu – Khả năng tư duy tốt – Có tinh thần tự học, tự rèn.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin bổ ích khác trên phân mục Dành cho thầy cô giáo của Vik News VN.

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Cách #ghi #nhận #xét #học #bạ #lớp #theo #Thông #tư