Ngày 1/1/2022 âm là ngày bao nhiêu dương

Dương lịch: Tháng 1 năm 2019

Âm lịch: Bắt đầu từ ngày 26/11 đến ngày 26/12

Tiết khí:

- Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1)

- Tiểu Hàn (Từ ngày 5/1 đến ngày 19/1)

- Đại Hàn (Từ ngày 20/1 đến ngày 3/2)

Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 1/2019

    Âm lịch: 26/11/2018
    Tết Dương lịch hay còn gọi là Tết Tây là một trong những ngày lễ quan trọng trong năm của dân tộc Việt Nam. Tết này là ngày đầu tiên hàng năm theo dương lịch, loại lịch hiện được dùng phổ biến tại Việt Nam, tuy âm lịch vẫn còn được dùng trong các lễ hội, giỗ, tết hay sự kiện văn hóa cổ.

    • Tết Dương lịch bắt nguồn từ đâu

    Sự kiện đã diễn ra vào tháng 1/2019

    Âm lịch: 4/12/2018
    Ngày 9-1-1950, Đoàn thanh niên Cứu Quốc và Đoàn học sinh, sinh viên Sài Gòn-Gia Định-Chợ Lớn đã tổ chức vận động trên 10.000 nhân dân, trong đó đông đảo nhất là học sinh sinh viên, xuống đường. Trần Văn Ơn - người thanh niên tiêu biểu cho lòng yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của học sinh, sinh viên, sau khi đã dũng cảm hứng chịu những xô đẩy và dùi cui để che chở cho các em học sinh nhỏ tuổi hơn, anh đã bị trúng đạn. Anh hy sinh vào lúc 15 giờ 30 phút chiều ngày 09/01/1950 khi chưa tròn 19 tuổi.

  • Thứ Năm, Ngày 3 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 28/11) - Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 4 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 29/11) - Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Chủ Nhật, Ngày 6 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 1/12) - Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 11 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 6/12) - Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Chủ Nhật, Ngày 13 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 8/12) - Thanh Long Hoàng Đạo
  • Thứ Hai, Ngày 14 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 9/12) - Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thứ Năm, Ngày 17 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 12/12) - Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 18 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 13/12) - Bảo Quang Hoàng Đạo
  • Thứ Tư, Ngày 23 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 18/12) - Tư Mệnh Hoàng Đạo
  • Thứ Sáu, Ngày 25 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 20/12) - Thanh Long Hoàng Đạo
  • Thứ Bảy, Ngày 26 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 21/12) - Minh Đường Hoàng Đạo
  • Thứ Ba, Ngày 29 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 24/12) - Kim Quỹ Hoàng Đạo
  • Thứ Tư, Ngày 30 tháng 1 năm 2019 (Âm lịch: 25/12) - Bảo Quang Hoàng Đạo

Khi Tháng 1 dương lịch đến, thời tiết bắt đầu trở nên lạnh dần. Từ ngày mùng 1 tháng 1 đến ngày mùng 5 tháng 1 thời tiết rét nhẹ vì đang giữa đông. Từ ngày mùng 6 tháng 1 khí lạnh bắt đầu tăng cường, đỉnh điểm đến ngày 21 tháng 1 bắt đầu vào tiết Đại Hàn, rét đậm. Tuy khoảng thời gian này giá lạnh nhưng sự sống bắt đầu hồi sinh. Nhiều cây có khả năng sinh trưởng trong thời tiết lạnh giá, hoặc đến chu kỳ phát triển bắt đầy đâm lộc, nảy nụ, chúng là một trong những công dân thức dậy sớm nhất trong mùa đông của giới thực vật. Đó là những cây như đào, mai, mơ, mận...chúng nảy nụ và cho ra những bông hoa trắng tinh khôi, vàng rực hoặc phơn phớt hồng. Thời điểm diễn ra tiết Đại Hàn cũng đã xuất hiện sự có mặt của một vài loài động vật. Từng đàn chim én sau thời gian tránh rét ở phương Nam đã quay trở lại, báo hiệu mùa xuân sắp tới, và sự sinh trưởng phát triển mạnh mẽ sắp bắt đầu. Vào những ngày cuối đông, giáp tết Nguyên đán, trong giá lạnh mùa đông nhưng lòng người trở nên ấm áp vui vẻ khi thấy hoa đào, hoa mai và những chú chim di cư trở về. Thời điểm này cũng là lúc mọi người chuẩn bị đón tết Nguyên đán, cổ truyền nên các hoạt động kinh tế, thương mại, mua sắm diễn ra sôi nổi, rộn ràng. Người Phương Tây đặt tên Tháng 1 theo tên thần Janus - vị thần gác cổng thời gian, có hai mặt: một mặt quay về quá khứ, một mặt quay về tương lai nên gọi là tháng Januarius, đặt kề sau tháng December. Đó là tháng 1 dương lịch, vậy còn tháng 1 âm lịch gọi là Tháng Giêng, là tháng con Hổ, hay còn gọi là tháng Dần, gọi theo tên loài cây là Chính Nguyệt. Ban đầu được gọi là Chính nguyệt (正月, zhēng yuè, ㄓㄥㄩ ㄝˋ) nhưng vì kị huý tên Hoàng đế nhà Tần là Doanh Chính (嬴政, tức Tần Thủy Hoàng 秦始皇, 259 tCn - 210 tCn) nên cải thành Đoan nguyệt 端月. Đây là tháng mở đầu một năm, chữ gọi là Khai đoan 开端, tên gọi tháng Dần 寅月 (con Hổ虎) là tháng đầu Xuân 孟春.

Bình luận

Âm lịch: Ngày 26/11/2018 Tức ngày Mậu Tuất, tháng Giáp Tý, năm Mậu Tuất

Hành Mộc - Sao Thất - Trực Khai - Ngày Thiên Hình Hắc Đạo

Tiết khí: Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1)

Trạch Nhật: Ngày Mậu Tuất - Ngày Ngũ Ly Nhật (Tiểu Hung) - Đồng hành Dương Thổ: Là ngày có Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực, dẫn đến bất hòa, đẩy nhau , không có lợi cho việc lớn.

Mậu Tuất

Giáp Tý

Mậu Tuất

Bình địa Mộc

Hải trung Kim

Bình địa Mộc

Giáp Dần (03h-05h)

Đại khê Thủy

Bính Thìn (07h-09h)

Sa trung Thổ

Đinh Tỵ (09h-11h)

Sa trung Thổ

Canh Thân (15h-17h)

Thạch lựu Mộc

Tân Dậu (17h-19h)

Thạch lựu Mộc

Sát Chủ

Quý Hợi (21h-23h)

Đại hải Thủy

Nhâm Tý (23h-01h)

Tang đố Mộc

Thọ Tử - Không Vong

Quý Sửu (01h-03h)

Tang đố Mộc

Không Vong

Ất Mão (05h-07h)

Đại khê Thủy

Mậu Ngọ (11h-13h)

Thiên thượng Hỏa

Kỷ Mùi (13h-15h)

Thiên thượng Hỏa

Nhâm Tuất (19h-21h)

Đại hải Thủy

Tuổi hợp ngày: Dần, Ngọ,

Tuổi khắc với ngày: Canh Thìn, Bính Thìn

Thất hỏa trưThất tinh chiếu sáng việc thông hanhCông danh sự nghiệp rất quang minhMở hiệu, làm nhà đều thành đạt

Hôn nhân con cái ắt thân vinh

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng.

Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.

Người sinh vào trực này long đong tứ bề - đàn ông vui vẻ. Đàn bà hay gây lộn với chồng.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Sinh khí - Đại Hồng Sa

Hoang Vu * - Vãng vong - Tứ Thời Cô Quả - Quỷ Khốc - Ly Sào

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp

Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Đông Nam - Tài Thần: Chính Bắc

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Không Vong: Không có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Không Vong vì thế là trạng thái cuối cùng của chu trình biến hóa. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

01h-03h và 13h-15h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

03h-05h và 15h-17h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

05h-07h và 17h-19h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

07h-09h và 19h-21h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).

09h-11h và 21h-23h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Bình luận