Dương lịch: Tháng 1 năm 2019 Âm lịch: Bắt đầu từ ngày 26/11 đến ngày 26/12 Tiết khí: - Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1) - Tiểu Hàn (Từ ngày 5/1 đến ngày 19/1) - Đại Hàn (Từ ngày 20/1 đến ngày 3/2) Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 1/2019
Âm lịch: 26/11/2018
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 1/2019
Âm lịch: 4/12/2018
Khi Tháng 1 dương lịch đến, thời tiết bắt đầu trở nên lạnh dần. Từ ngày mùng 1 tháng 1 đến ngày mùng 5 tháng 1 thời tiết rét nhẹ vì đang giữa đông. Từ ngày mùng 6 tháng 1 khí lạnh bắt đầu tăng cường, đỉnh điểm đến ngày 21 tháng 1 bắt đầu vào tiết Đại Hàn, rét đậm. Tuy khoảng thời gian này giá lạnh nhưng sự sống bắt đầu hồi sinh. Nhiều cây có khả năng sinh trưởng trong thời tiết lạnh giá, hoặc đến chu kỳ phát triển bắt đầy đâm lộc, nảy nụ, chúng là một trong những công dân thức dậy sớm nhất trong mùa đông của giới thực vật. Đó là những cây như đào, mai, mơ, mận...chúng nảy nụ và cho ra những bông hoa trắng tinh khôi, vàng rực hoặc phơn phớt hồng. Thời điểm diễn ra tiết Đại Hàn cũng đã xuất hiện sự có mặt của một vài loài động vật. Từng đàn chim én sau thời gian tránh rét ở phương Nam đã quay trở lại, báo hiệu mùa xuân sắp tới, và sự sinh trưởng phát triển mạnh mẽ sắp bắt đầu. Vào những ngày cuối đông, giáp tết Nguyên đán, trong giá lạnh mùa đông nhưng lòng người trở nên ấm áp vui vẻ khi thấy hoa đào, hoa mai và những chú chim di cư trở về. Thời điểm này cũng là lúc mọi người chuẩn bị đón tết Nguyên đán, cổ truyền nên các hoạt động kinh tế, thương mại, mua sắm diễn ra sôi nổi, rộn ràng. Người Phương Tây đặt tên Tháng 1 theo tên thần Janus - vị thần gác cổng thời gian, có hai mặt: một mặt quay về quá khứ, một mặt quay về tương lai nên gọi là tháng Januarius, đặt kề sau tháng December. Đó là tháng 1 dương lịch, vậy còn tháng 1 âm lịch gọi là Tháng Giêng, là tháng con Hổ, hay còn gọi là tháng Dần, gọi theo tên loài cây là Chính Nguyệt. Ban đầu được gọi là Chính nguyệt (正月, zhēng yuè, ㄓㄥㄩ ㄝˋ) nhưng vì kị huý tên Hoàng đế nhà Tần là Doanh Chính (嬴政, tức Tần Thủy Hoàng 秦始皇, 259 tCn - 210 tCn) nên cải thành Đoan nguyệt 端月. Đây là tháng mở đầu một năm, chữ gọi là Khai đoan 开端, tên gọi tháng Dần 寅月 (con Hổ虎) là tháng đầu Xuân 孟春. Bình luận
Âm lịch: Ngày 26/11/2018 Tức ngày Mậu Tuất, tháng Giáp Tý, năm Mậu Tuất Hành Mộc - Sao Thất - Trực Khai - Ngày Thiên Hình Hắc Đạo Tiết khí: Đông Chí (Từ ngày 22/12 đến ngày 5/1) Trạch Nhật: Ngày Mậu Tuất - Ngày Ngũ Ly Nhật (Tiểu Hung) - Đồng hành Dương Thổ: Là ngày có Thiên Can và Địa Chi đồng hành, đồng cực, dẫn đến bất hòa, đẩy nhau , không có lợi cho việc lớn.
Mậu Tuất Giáp Tý Mậu Tuất
Bình địa Mộc Hải trung Kim Bình địa Mộc
Giáp Dần (03h-05h) Đại khê Thủy
Bính Thìn (07h-09h) Sa trung Thổ
Đinh Tỵ (09h-11h) Sa trung Thổ
Canh Thân (15h-17h) Thạch lựu Mộc
Tân Dậu (17h-19h) Thạch lựu Mộc Sát Chủ
Quý Hợi (21h-23h) Đại hải Thủy
Nhâm Tý (23h-01h) Tang đố Mộc Thọ Tử - Không Vong
Quý Sửu (01h-03h) Tang đố Mộc Không Vong
Ất Mão (05h-07h) Đại khê Thủy
Mậu Ngọ (11h-13h) Thiên thượng Hỏa
Kỷ Mùi (13h-15h) Thiên thượng Hỏa
Nhâm Tuất (19h-21h) Đại hải Thủy
Tuổi hợp ngày: Dần, Ngọ, Tuổi khắc với ngày: Canh Thìn, Bính Thìn
Thất hỏa trưThất tinh chiếu sáng việc thông hanhCông danh sự nghiệp rất quang minhMở hiệu, làm nhà đều thành đạt Hôn nhân con cái ắt thân vinh
Việc nên làm Việc kiêng kị
Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Người sinh vào trực này long đong tứ bề - đàn ông vui vẻ. Đàn bà hay gây lộn với chồng.
Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”
Sinh khí - Đại Hồng Sa Hoang Vu * - Vãng vong - Tứ Thời Cô Quả - Quỷ Khốc - Ly Sào
Việc nên làm Việc kiêng kị
Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới
Hướng Xuất Hành Hỉ Thần: Đông Nam - Tài Thần: Chính Bắc
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu Ngày Không Vong: Không có nghĩa là hư không, trống rỗng; Vong có nghĩa là không tồn tại, đã mất. Không Vong vì thế là trạng thái cuối cùng của chu trình biến hóa. Nó giống như mùa đông lạnh lẽo, hoang tàn, tiêu điều. Tiến hành việc lớn vào ngày Không Vong sẽ dễ dẫn đến thất bại.
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
01h-03h và 13h-15h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
03h-05h và 15h-17h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
05h-07h và 17h-19h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
07h-09h và 19h-21h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
09h-11h và 21h-23h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. Bình luận
|