Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm

Giáo dục tiểu học là ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giúp đào tạo những giáo viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và đào tạo ở bậc tiểu học.

Nếu bạn đang quan tâm rằng ngành học này có những yêu cầu gì thì mời kéo xuống phần dưới ngay và luôn nhé.

Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm

Giới thiệu chung về ngành

Ngành Giáo dục tiểu học là gì?

Giáo dục tiểu học (tiếng Anh là Primary Education) là ngành học đào tạo những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, phù hợp trong giảng dạy và đào tạo các em học sinh bậc tiểu học một cách có trách nhiệm và bài bản.

Ngành Giáo dục tiểu học có mã ngành là 7140202.

Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học giúp sinh viên trang bị các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo, có khả năng hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, có năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng tạo.

Ngành Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao cả.

Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học

Nên học ngành Giáo dục tiểu học ở trường nào?

Có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trong năm 2022, các bạn có thể tham khảo trong danh sách dưới đây, mình đã chia theo từng khu vực và tổng hợp thêm về điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2021 của từng trường.

Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 và điểm chuẩn như sau:

Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 19.0 và cao nhất là 27.0 (thang điểm 30).

Các khối thi ngành Giáo dục tiểu học

Ngành Giáo dục tiểu học thi khối nào?

Để xét tuyển vào ngành Giáo dục tiêu học, các bạn có thể tham khảo những khối thi sau đây:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)

Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học

Sinh viên ngành Giáo dục tiểu học sẽ học những gì?

Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn như sau:

I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Tiếng Anh I
Tiếng Anh II
Tiếng Anh III
Giáo dục thể chất I
Giáo dục thể chất II
Giáo dục thể chất III
Giáo dục quốc phòng I
Giáo dục quốc phòng II
Giáo dục quốc phòng III
Pháp luật đại cương
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
Giáo dục học đại cương
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Tâm lí học đại cương
Công tác đội TNTP Hồ Chí Minh
Sinh lí trẻ em lứa tuổi tiểu học
Tâm lí học lứa tuổi tiểu học và tâm lí học sư phạm
Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục – Đào tạo
Đại cương văn học Việt Nam
Lí luận văn học
Ứng dụng xác xuất thống kê ở trường tiểu học
Học phần tự chọn (8/29 tín chỉ)
Giáo dục môi trường
Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn tự nhiên – xã hội
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Dạy học tích hợp kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Giới thiệu danh nhân văn hóa cho học sinh tiểu học
Giới thiệu danh nhân văn hóa Nam bộ
Phát triển ngôn ngữ cho học sinh tiểu học trên bình diện trường tự vựng ngữ nghĩa
Phát triển năng lực viết câu cho học sinh tiểu học bằng phép cải biến
III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH
Học phần bắt buộc: 26/34 tín chỉ
Tập hợp logic
Kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học
Cấu trúc đại số
Số học
Tiếng Việt 1
Tiếng Việt 2
Tiếng Việt 3
Văn học thiếu nhi
Cơ sở tự nhiên – xã hội 1
Cơ sở tự nhiên – xã hội 2
Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu học
Học phần tự chọn (8/34 tín chỉ)
Âm nhạc
Mỹ thuật
Phương pháp dạy học Âm nhạc
Phương pháp dạy học Mỹ thuật
Thực tế giáo dục và dạy học 1
Thực tế giáo dục và dạy học 2
Thực tế giáo dục và dạy học 3
Thực tế giáo dục và dạy học 4
Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếp
Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu học
Dạy học truyện dân gian ở trường tiểu học
Ứng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọc
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH
Học phần bắt buộc
Phương pháp dạy học Toán 1
Phương pháp dạy học Toán 2
Phương pháp dạy học Toán 3
Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 3
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2
Thủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuật
Đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức
Thực hành Sư phạm 1
Thực hành Sư phạm 2
Thực hành Sư phạm 3
Thực hành Sư phạm 4
V. THỰC TẬP, THỰC TẾ
Thực tập sư phạm 1
Thực tập sư phạm 2
Thực tế bộ môn
VI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ
1. Khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
hoặc
2. Các học phần thay thế cho khóa luận tốt nghiệp
Một số vấn đề thi pháp học
Phương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Tiếng Việt
Phương pháp bồi dưỡng  học sinh có năng khiếu Toán
Cơ sở đại số ở tiểu học
Cơ sở hình học ở tiểu học
Vận dụng ngữ pháp văn bản vào dạy học Tập làm văn cho học sinh tiểu học
Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật bậc tiểu học
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh tiểu học
Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh tiểu học
Lí luận về đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học
Dạy học từ Hán Việt cho học sinh tiểu học
Từ Hán Việt

Cơ hội nghề nghiệp ngành Giáo dục tiểu học

Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Cử nhân Giáo dục tiểu học ra trường có thể làm những công việc gì?

Sau khi được bồi dưỡng, phát triển, đào tạo với chương trình học ngành giáo dục tiểu học phía trên, các bạn sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều công việc phù hợp với chuyên môn như:

  • Giáo viên dạy học sinh tiểu học tại các trường tiểu học công lập, dân lập, quốc tế, song ngữ…
  • Cán bộ quản lý tại các trường và cơ sở giáo dục phù hợp
  • Nghiên cứu viên chuyên tư vấn tâm lí cho học sinh các trường học, các trung tâm nghiên cứu về khoa học giáo dục.
  • Có thể học thêm một số kiến thức để làm việc tại thư viện, trung tâm chăm sóc tâm sinh lí học sinh tiểu học, tư vấn các vấn đề về giáo dục.

Mức lương ngành Giáo dục tiểu học

Theo quy định, mức lương thấp nhất của giáo viên tiểu học mới ra trường trong khu vực công là 2.771.000 đồng. Tuy nhiên đây là mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước. Thực tế tùy thuộc theo từng trường sẽ có những chế độ đãi ngộ, trợ cấp phù hợp dành cho giáo viên tiểu học.

Ngoài ra việc giảng dạy ở một số trường quốc tế cũng mang lại một nguồn thu nhập tương đối ổn định dành cho các giáo viên tiểu học.

Điểm sàn các ngành đào tạo giáo viên của trường đại học phải bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

ĐH Sư phạm Hà Nội lấy điểm sàn 20 cho các ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Toán học và Sư phạm Toán học (đào tạo giáo viên dạy Toán bằng tiếng Anh).

Mức điểm nhận hồ sơ của các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục đặc biệt là 19 điểm. Các ngành còn lại của trường lấy điểm sàn 18,5.

ĐH Sư phạm Hà Nội 2 nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 17,5 điểm trở lên đối với ngành Giáo dục Thể chất. Với các ngành đào tạo giáo viên còn lại, trường xác định điểm sàn là 18,5 điểm.

15 là ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm.

ĐH Sư phạm TP.HCM xác định điểm sàn cụ thể từng ngành như sau:

Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm

Thí sinh lưu ý đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm môn Toán + điểm môn Ngữ văn + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)*2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân), tối thiểu bằng 12,67 điểm.

Đối với ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm môn Toán hoặc điểm môn Ngữ văn (theo tổ hợp xét tuyển) + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)*1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân), tối thiểu bằng 5,83 điểm.

Học viện Quản lý Giáo dục lấy điểm sàn 15 chung cho tất cả ngành đào tạo đại học chính quy.

ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội, lấy điểm sàn cho các nhóm ngành/ngành đào tạo giáo viên, bao gồm Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành GD1), Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành GD2), Giáo dục Tiểu học (mã nhóm ngành GD4), Giáo dục Mầm non (mã nhóm ngành GD5) là 18,5 điểm.

Với nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành GD3), trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 17 điểm trở lên.

ĐH Vinh lấy điểm sàn 17,5 cho ngành Giáo dục Thể chất. Với các ngành đào tạo giáo viên khác, trường xác định mức điểm xét tuyển là 18,5 điểm.

ĐH Sư phạm, ĐH Huế ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên, lấy điểm sàn theo mức chung của bộ.

Theo đó, mức điểm tối thiểu xét tuyển vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học là 18,5 điểm.

Riêng đối với các ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, điểm sàn thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng chung 1 điểmm.

ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên lấy điểm sàn 18,5 cho hai ngành Sư phạm Công nghệ và Sư phạm Tiếng Anh.

ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng, lấy ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho các ngành sư phạm là 18,5 điểm. Với các ngành còn lại, trường nhận hồ sơ có điểm xét tuyển từ 15 trở lên.

ĐH Quảng Bình công bố điểm xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học là 18,5 điểm trở lên.

Ngành Giáo dục Thể chất có điểm sàn 17,5. Mức điểm xét tuyển đối với ngành Cao đẳng Giáo dục Mầm non là 16,5 điểm.

ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM lấy điểm sàn 26 cho ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể như sau:

Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm
Ngành giáo viên lấy bao nhiêu điểm

Tại ĐH Đà Lạt, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho ngành Sư phạm Tin học. Điểm sàn ngành Sư phạm Sinh học là 22.

Các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học cùng có mức điểm xét tuyển là 18,5.

Điểm sàn cho 3 ngành Quản trị kinh doanh, Luật, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành là 17. Hai ngành Đông phương học, Ngôn ngữ Anh cùng có điểm sàn là 16.

Các ngành còn lại, trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển có điểm từ 15 điểm trở lên.