Luyện tập trang 56 lớp 5

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 56 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 56 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 2,5 x 7;

b) 4,18 x 5;

c) 0,256 x 8;

d) 6,8 x 15

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Thừa số3,188,072,389Thừa số3510Tích

Áp dụng công thức:  Tích = thừa số × thừa số.

Lời giải:

Ta có:  3,18×3=9,54

           8,07×5=40,3                  

           2,389×10=23,89

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Thừa số3,188,072,389Thừa số3510Tích9,5440,3523,89

Giải Toán lớp 5 trang 56 Bài 3: Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Số ki-lô-mét đi được trong 4 giờ = số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ × 4.

Lời giải:

Tóm tắt

1 giờ: 42,6km

4 giờ: .... km?

Bài giải:

Trong 4 giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:

42,6 x 4 = 170,4 (km)

Đáp số: 170,4 (km).

Bài giảng: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên - Cô Hà Phương (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 3,18 x 4

Bài giải

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Luyện tập trang 56 lớp 5

Vậy: 3,18 x 4 = 12,72

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính:  12,6 x15

Bài giải

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Luyện tập trang 56 lớp 5

Vậy: 12,6 x 15 = 189

Ví dụ 3: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m)

Luyện tập trang 56 lớp 5

Ta có: 1,2m = 12dm

Luyện tập trang 56 lớp 5

36dm = 3,6m

Vậy 1,2 × 3 = 3,6m 

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Luyện tập trang 56 lớp 5

Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên.

Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 4: 0,46 x 12 = ?

Ta đặt rồi làm như sau: 

Luyện tập trang 56 lớp 5

Vậy 0,46 × 12 = 5,52.

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.


Câu 1: Phép tính sau đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Tích 256 × 7 đã tính đúng và bằng 1792.

Phần thập phân của số 25,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ trái sang phải.

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

17,3 x 5 =

Đặt tính rồi thực hiện phép tính ta có:

Vật đáp án đúng điền vào ô trống là 86,5.

Câu 3: Tính 4,36 × 32

A. 12,942

B. 13,952

C. 129,42

D. 139,52

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Vậy 4,36 × 32 = 139,52

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào ô trống (1) là .

Số thích hợp điền vào ô trống (2) là .

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.

Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.

Câu 5: Tính:

38,75 × 8 : 5

A. 61

B. 62

C. 63

D. 64

Ta có: 38,75 × 8 : 5 = 310 : 5 = 62

Vậy đáp án đúng là 62.

Câu 6: Tìm y, biết y : 9 = 222 : 6 – 19,85

A. y = 15,435

B. y = 16,935

C. y = 154,35

D. y = 169,65

Ta có:

y : 9 = 222 : 6 - 19,85

y : 9 = 37 -19,85

y : 9 = 17,15

y = 17,15 x 9

y = 154,35

Vậy y = 154,35.

Câu 7: Chọn đáp án đúng nhất:

316 – 15,74 × 8 … 18,45 × 7 + 60,93

A. =

B. >

C. <

Ta có:

+)316 - 15,74 x 8 = 316 - 125,92 = 190,08

+)18,45 × 7 + 60,93 = 192,15 + 60,93 = 190,08

Mà 190,08 = 190,08

Vậy 316 – 15,74 × 8 = 18,45 × 7 + 60,93

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

17,24 + 8,4 = 25,64

25,64 x 23 = 589,72

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 25,64; 589,72.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75 m, chiều rộng kém chiều dài 13,5m.

Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng mét.

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

48,75 - 13,5 = 35,25 (m)

Chu vi của thửa ruộng đó là:

(48,75 + 35,25) x 2 = 168 (m)

Đáp số: 168m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

Câu 10: Tính giá trị của biểu thức

38,24 + 18,76 × a với a = 4.

A. 102,68

B. 113,28

C. 153,88

D. 228

Thay a = 4 vào biểu thức 38,24 + 18,76 × a ta có:

38,24 + 18,76 x 4

= 38,24 + 75,04

= 113,28

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập trang 56 lớp 5

Luyện tập trang 56 lớp 5

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.