Kiểm định ô tô như thế nào

Kiểm định xe ô tô (hay còn gọi là đăng kiểm xe) là việc các cơ quan chức năng kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của ô tô. Nhờ việc kiểm định xe ô tô mà nhà nước có thể giám sát được số lượng, chất lượng xe hiện đang lưu hành trên thị trường. Bên cạnh đó là đảm bảo chất lượng xe và sự an toàn khi tham gia giao thông. Hiện nay nhà nước đã quyết định mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 1 trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
Việc đăng kiểm xe gồm các quy trình chính như: kiểm tra toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị trên xe ( biển số, lốp xe, cần gạt nước,… ) Tất cả đều phải đạt tiêu chuẩn quy định, mọi sai sót và hỏng hóc, hoạt động chưa ổn định thì cần phải sửa chữa và thay thế nhằm đảm bảo an toàn cho tài xế, hành khách và những người tham gia các phương tiện giao thông khác.

 

Kiểm định ô tô như thế nào

Luật đăng kiểm xe ô tô như thế nào?

Theo quy định điều 55 chương IV, luật giao thông đường bộ 2008 của nhà nước, tất cả các xe lưu thông trên thị trường đều cần phải được đăng kiểm. Về cơ bản họat động này là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật của xe theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Bên cạnh đó, theo điều 19 về xử phạt người điều khiển ô tô hay các loại xe tương tự nếu vi phạm các quy định sau khi tham gia giao thông như: Không có Giấy đăng ký xe, đăng ký rơ moóc theo quy định; Không gắn biển số; Không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;… Sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Mức phí kiểm định xe ô tô

Thông thường, khi mua một chiếc xe mới thì đơn vị bán xe sẽ có dịch vụ hỗ trợ người mua xe. Các thủ tục từ khâu đóng thuế trước bạ, đăng ký cho đến giai đoạn đăng kiểm ô tô, tất cả sẽ được hỗ trợ với mức phí dịch vụ dao động từ 2 – 3 triệu đồng/xe. Tuy nhiên, một số trường hợp khách hàng ở tỉnh/thành phố không nằm trong khu vực hỗ trợ của đơn vị bán xe thì phải tự đi đăng kiểm. Tùy thuộc vào cơ quan đăng kiểm, thành phố đăng ký và tùy vào từng loại xe thì thủ tục cũng như mức phí kiểm định là hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể tham khảo bên dưới đây:
 

Kiểm định ô tô như thế nào

Thời hạn kiểm định xe ô tô

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cũng là điều được mọi người quan tâm. Mỗi loại xe khác nhau sẽ có một thời hạn đăng kiểm khác nhau. Hãy đi đăng kiểm trước thời hạn quy định nếu không bạn sẽ mất chi phí đóng phạt theo quy định nhà nước. Hãy tham khảo một số thông tin bên dưới:
 

Kiểm định ô tô như thế nào

Một số kinh nghiệm đi đăng kiểm xe ô tô

Trước khi tiến hành đưa xe đi đăng kiểm, hãy kiểm tra lại xe một lượt. Kiểm tra xe trước khi đăng kiểm sẽ giúp bạn tránh kết quả không mong muốn trong quá trình đăng kiểm. Việc kiểm tra trước sẽ giúp bạn chủ động hơn, có thể phát hiện được những điểm chưa đạt yêu cầu và giảm thời gian công sức, chi phí đăng kiểm lại. Sau đây sẽ là một số điều bạn cần kiểm tra thật kỹ:
Kiểm tra hệ thống đồng hồ xe ô tô.
Kiểm tra cần chắn nước, cần phun, gạt nước.
Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh, dầu phanh.
Kiểm tra lại biển số.
Kiểm tra hệ thống đèn xe.
Kiểm tra bánh xe có dính đinh, mòn hoặc đã đủ áp suất.
Kiểm tra hệ thống mức nước rửa kính, làm mát động cơ.
Kiểm tra lại số khung, số máy xe.
Kiểm tra hệ thống tay mở, chốt cửa xe, dây đai an toàn cho xe.
Trên đây là một số những điểm mà bạn cần phải nhờ các kỹ thuật viên kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đưa xe đi đăng kiểm. Đừng chủ qua rằng mình đã mua xe mới và đã được kiểm tra kỹ thuật kỹ lưỡng nên không cần kiểm tra lại xe nhé.

 

Kiểm định ô tô như thế nào

Việc kiểm định xe ô tô là yêu cầu bắt buộc của nhà nước đối với mọi cá nhân, doanh nghiệp. Hãy tham khảo kỹ các thông tin cần thiết và thực hiện đúng quy định theo pháp luật nhé.
 


Khi đi đăng kiểm ô tô thì Khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ, đưa xe đến trung tâm đăng kiểm và nộp tiền. Với mỗi loại xe thì chu kỳ kiểm định và mức tiền phải nộp sẽ khác nhau.

Đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới là một quá trình mà trong đó, các cơ quan chuyên ngành có thẩm định sẽ kiểm tra chất lượng của chiếc xe mà bạn đang sở hữu, có đạt tiêu chuẩn đề ra hay không. Nếu xe của bạn đạt tiêu chuẩn thì sẽ được cấp phép để lưu thông trên đường, ngược lại, nếu xe của bạn không đạt tiêu chuẩn, thì sẽ bị cấm lưu thông.

Việc đăng kiểm sẽ yêu cầu 1 khoản phí. Tùy từng loại phương tiện mà sẽ có những mức phí riêng biệt khác nhau.Theo đó, Phí đăng kiểm chính là  khoản phí mà chủ xe phải  nộp cho đơn vị đăng kiểm để bên đăng kiểm thực hiện các thao tác kiểm tra chi tiết xe của bạn. Mức phí này được nộp cho cơ  quan đăng kiểm trước  khi tiến hành đăng kiểm, cụ thể, bảng mức phí đăng kiểm như sau :

1. Phí đăng kiểm xe ô tô 2021 mới nhất cập nhật từ 1/1/2021

STT Loại phương tiện Phí kiểm định xe cơ giới Lệ phí cấp chứng nhận Tổng tiền
1 Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
2 Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
3 Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 370.000
4 Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 50.000 330.000
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
6 Rơ moóc và sơ mi rơ moóc 180.000 50.000 230.000
7 Phí đăng kiểm  Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 50.000 400.000
8 Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 50.000 370.000
9 Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000 50.000 330.000
10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
11 Ô tô cứu thương 240.000 50.000 290.000
12 Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) 100% 100% 100%

 Trên đây là mức phí chuẩn, tùy thuộc vào từng loại xe sẽ phải đóng, các chủ phương tiện nhìn kỹ loại phương tiện mà mình sở hữu, sau đó là số tiền tương ứng để chuẩn bị khi đi đăng kiểm nhé.

Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: Miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại bảng trên.
  • Việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên.
  • Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
  • Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại bảng trên.
  • Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá ba (03) lần mức giá quy định tại bảng trên.

2. Chu kỳ đăng kiểm ô tô

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới là phương pháp giúp chủ xe xác định là xe của mình thì qua bao nhiêu lâu thì cần đăng kiểm lại, xe mới thì như thế nào và xe cũ thì như thế nào. Dưới đây, mời chủ xe và phương tiện tham khảo kỹ chu kỳ đăng kiểm để biết rõ chu kỳ đăng kiểm của loại xe mà mình đang sở hữu nhé :

Theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm 30 18
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm 12
Đã sản xuất trên 12 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1 Không cải tạo (*) 18 06
2.2 Có cải tạo (*) 12 06
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
3.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 06
3.2 Có cải tạo (*) 12 06
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

Ghi chú:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: Lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.

Chậm đăng kiểm có bị phạt không

Đối với phí đường bộ, chậm thì sẽ bị truy thu vào lần đăng kiểm sau và không bị phạt, nhưng với xe hết hạn đăng kiểm mà vẫn lưu thông trên đường, khi bị CSGT hoặc đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, thì chủ xe sẽ BỊ PHẠT RẤT NẶNG:

  • Khi bị kiểm tra, xe ô tô, xe cơ giới bị hết hạn đăng kiểm – DÙ CHỈ 1 NGÀY, thì sẽ bị phạt tiền khá nặng, từ 6.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ đồng thời có thể bị tạm giữ giấy tờ và phương tiện liên quan
  • Trong trường hợp xe bạn hết hạn đăng kiểm, mà đang tới nơi đăng kiểm, khi bị kiểm tra, thì chủ xe VẪN BỊ PHẠT NHƯ THƯỜNG. Chính vì thế, khi lỡ quá hạn, chủ xe nên thuê các loại xe cứu hộ, để kéo đến nơi đăng kiểm, tránh những điều đáng tiếc xẩy ra. 

3. Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm

3.1. Hồ sơ đăng kiểm

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

a> Các giấy tờ, gồm:

  •  Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau còn hiệu lực: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.
  •  Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.
  • Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

b> Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

3.2. Thủ tục đăng kiểm

Khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định việc kiểm định tại đơn vị đăng kiểm như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra

  • Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in phiếu kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán tem kiểm định cho phương tiện.
  • Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

4. Địa chỉ trung tâm đăng kiểm

Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều có các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

Xem chi tiết: Danh sách đơn vị đăng kiểm 63 tỉnh thành

5. Mức phạt khi không đăng kiểm

Căn cứ điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt lỗi quá hạn đăng kiểm với ô tô như sau:

TT

Thời gian quá hạn

Mức phạt đối với lái xe

Mức phạt với chủ xe

1

Dưới 01 tháng

Từ 02 - 03 triệu đồng

- Từ 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

2

Trên 01 tháng

Từ 04 - 06 triệu đồng

- Từ 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức

Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng.

Kết luận: Trước khi hết hạn đăng kiểm thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm định. Để đăng kiểm ô tô thì thủ tục khá đơn giản, chỉ cần chuẩn bị hồ sơ, đưa xe đến trung tâm và nộp tiền.