Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)

Ta có: nO/oxit = nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

→ mO/oxit = 0,06.16 = 0,96 gam

→ mM = moxit - mO/oxit = 3,48 - 0,96 = 2,52 gam

Gọi hóa trị của M là n.

PTPƯ: 

Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)

Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)

n 1 2 3
M 28 56 84
  Loại Fe (TM) Loại

Vậy M là Fe.

→ nFe = 2,52 : 56 = 0,045

Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)

Vậy oxit Fe là Fe3O4.

→ Đáp án A

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X (Hóa học - Lớp 9)

Khử hết 3 , 48 gam một oxit của kim loại R cần 1 , 344 lít H2 (đktc tìm công thức oxit)

1 trả lời

Tính a (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Trả lời câu hỏi: (Hóa học - Lớp 9)

3 trả lời

Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :

A.Fe3O4.

Đáp án chính xác

B.Fe2O3.

C.FeO.

D.ZnO.

Xem lời giải

Những câu hỏi liên quan

Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H 2  (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là

A.  F e 3 O 4

B.  F e 2 O 3

C.  F e O

D.  Z n O

Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít  H 2  (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít  H 2  (đktc). Công thức oxit là

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. ZnO

Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2 đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác định công thức hóa học của oxit đã dùng:

A. Fe2O3

B. MgO

C. Fe3O4

D. Al2O3

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Gọi CT của oxit là $R_2O_n$(n là hóa trị của R)

có : $n_{H_2} = \frac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$

$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$

Theo phương trình trên , ta có :

$n_{R_2O_n} = \frac{1}{n}n_{H_2} = \frac{0,06}{n}(mol)$

$⇒ m_{R_2O_n} = \frac{0,06}{n}.(2R + 16n) = 3,48(gam)$

$⇒ R = 21n$

Nếu $n = 1$ thì $R = 21$(loại)

Nếu $n = 2$ thì $R = 42$(loại)

Nếu $n = 3$ thì $R = 63$(loại)

Nếu $n = \frac{8}{3}$ thì $R = 56(Fe)$

Ta có $Fe : O = 2 : \frac{8}{3} = 3 : 4$

Vậy CT của oxit cần tìm là $Fe_3O_4$