Khối lượng phát sinh tiếng Anh là gì

Với mỗi công trình lớn nhỏ, các doanh nghiệp thường lựa chọn hình thức đấu thầu nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cũng như chất lượng công trình. Để bỏ thầu các công trình doanh nghiệp nước ngoài, các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng về đấu thầu sau đây:


Khối lượng phát sinh tiếng Anh là gì

Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng về đấu thầu cần nhớ (P1)

To invite bids/ tenders for sth: mời tham gia đấu thầu dự án gì.

Bạn đang xem: Hạng mục phát sinh tiếng anh là gì

Bạn đang xem: Hạng mục phát sinh tiếng anh là gì

Đang xem: Hạng mục phát sinh tiếng anh là gì

To put sth out to tender/ contract: đưa (dự án) ra mời thầu.

Invitation to Tender: thông báo mời dự thầu.

Tenderer: người/ đơn vị dự thầu.

Cost estimate: dự toán báo giá.

Bill of Quantities (BOQ) (n): bảng dự toán khối lượng công trình.

The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract. bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục.

Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.

Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.

Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.

Preliminary estimation: khái toán.

Work Item: hạng mục công việc.

Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).

Material Cost: chi phí vật tư.

Labour Cost: chi phí nhân công.

Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc).

Direct Cost: chi phí trực tiếp.

Xem thêm: Bảng Giá Bạc Ngày Hôm Nay Tại Hà Nội, Giá Bạc Trên Thị Trường Hà Nội

Overheads: chi phí quản lý.

Construction Cost: chi phí xây dựng.

Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.

Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.

Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)

Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.

Contract Amount : giá trị hợp đồng.

To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công).

To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.

To overestimate: dự toán quá cao.

To underestimate: dự toán quá thấp.

Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.

Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.

Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.

Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).

Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.

The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.

The Tenderer has to measure his own quantities. Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items. Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.

Các thuat ngu tieng anh chuyen nganh xay dung về đấu thầu trên đây thường xuyên được áp dụng, bạn hãy ghi nhớ nhé!