Imeclor là thuốc gì

- Phổ tác dụng: Cầu khuẩn Gram dương, tác dụng mạnh hơn với các vi khuẩn Gram âm, nhất với H. influenzae, M. cafarrhalis, kể cả chủng H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta- lactamase.

Chỉ định

Thuốc Pms-Imeclor 125mg được dùng cho những trường hợp sau:

- Viêm tai giữa.

- Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm amidan.

- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng, bao gồm cả viêm bàng quang, viêm thận -bể thận.

- Nhiễm trùng da và mô mềm.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống, pha gói bột với khoảng 20-30 ml nước đun sôi để nguội.

- Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

-  Người lớn: 1-2 gói mỗi 8 giờ. Không được uống quá 4 g/ngày.

- Trẻ em: 20 - 40 mg/kg thể trọng/ 24 giờ, chia thành 3 lần uống.

+ Trẻ em > 5 tuổi: 2 gói/lần, ngày 3 lần.

+ Trẻ em 1 - 5 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 lần.

+ Trẻ em dưới 1 tuổi: ½ gói/lần, ngày 3 lần.

+ Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.

- Suy thận nặng cần phải điều chỉnh liều.

- Tiếp tục sử dụng thuốc thêm tối thiểu là 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ nghiêm trọng có thể gặp là đau thượng vị, tiêu chảy.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Pms-Imeclor 125mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và bất kỳ thành phần nào trong công thức.

- Mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin do nguy cơ dị ứng chéo.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:

- Thường gặp: Ban da dạng sởi, tiêu chảy, tăng bạch cầu ưa eosin.

- Ít gặp:

+ Buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mề đay.

+ Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.

+ Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

- Hiếm gặp:

+ Vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.

+ Giảm tiểu cầu, viêm đại tràng màng giả, viêm gan.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Warfarin: Hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, có thể chảy máu, đặc biệt ở người thiếu vitamin K, suy thận. Vì vậy, cần theo dõi thường xuyên thời gian Prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

- Probenecid: Tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

- Kháng sinh Aminoglycosid, thuốc lợi niệu Furosemid: Tăng độc tính đối với thận.

- Xét nghiệm cận lâm sàng:

+ Gây dương tính ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc trước khi sinh trong phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs dương tính do thuốc.

+ Dương tính giả Glucose niệu bằng các chất khử.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ với lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ.

- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất qua sữa mẹ với lượng thấp. Chú ý đến triệu chứng tưa, tiêu chảy và nổi ban ở trẻ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

Lưu ý đặc biệt khác

- Chú ý điều trị bằng thuốc ở người có tiền sử dị ứng với penicillin vì có mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).

- Trong khi sử dụng thuốc nếu xuất hiện tình trạng tiêu chảy nặng và kéo dài cần xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc do C. difficile. Do nguy cơ đe dọa đến tính mạng, nên ngừng ngay lập tức, đồng thời tiến hành các biện pháp trị liệu thích hợp.

- Điều trị kéo dài kháng sinh lâu ngày làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.

- Thận trọng cho người có chức năng thận suy giảm nặng, nhất là khi sử dụng chung với các kháng sinh gây độc thận (nhóm aminosid), các thuốc lợi niệu Furosemid, Acid ethacrynic.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc pms-Imeclor 125mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc pms-Imeclor 125mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 50.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.

Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.

Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc pms-Imeclor 125mg có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau như viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da và mô mềm…