Hypolip-10 là thuốc gì

Nhóm thuốcThuốc tim mạchThành phầnAtorvastatin CalciumDạng bào chếViên nén bao phimDạng đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viênSản xuấtHetero Drugs., Ltd - ẤN ĐỘĐăng kýHetero Drugs., Ltd - ẤN ĐỘSố đăng kýVN-8201-09Tác dụng của Hypolip- 10Atorvastatin là một thuốc làm giảm cholesterol. Thuốc ức chế sản sinh cholesterol ở gan bằng cách ức chế một enzym tạo cholesterol là HMGCoA reductase. Thuốc làm giảm mức cholesterol chung cũng như cholesterol LDL trong máu (LDL cholesterol bị coi là loại cholesterol "xấu" đóng vai trò chủ yếu trong bệnh mạch vành). Giảm mức LDL cholesterol làm chậm tiến triển và thậm chí có thể đảo ngược bệnh mạch vành. Không như các thuốc khác trong nhóm, atorvastatin cũng có thể làm giảm nồng độ triglycerid trong máu. Nồng độ triglycerid trong máu cao cũng liên quan với bệnh mạch vành.Chỉ định khi dùng Hypolip- 10Ðiều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglycerid & làm tăng HDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát & rối loạn lipid máu hỗn hợp (type IIa & IIb); làm giảm triglycerid máu type IV).
Ðiều trị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát (type III).
Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.Cách dùng Hypolip- 10Khởi đầu: 10mg, ngày 1 lần. Khoảng liều cho phép: 10-80mg ngày 1 lần, không liên quan đến bữa ăn. Tối đa: 80mg/ngày.Thận trọng khi dùng Hypolip- 10Ở bệnh nhân uống nhiều rượu & có tiền sử bệnh gan. Kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị. Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.Chống chỉ định với Hypolip- 10Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.Tương tác thuốc của Hypolip- 10Nguy cơ bệnh lý cơ vân gia tăng khi dùng với cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, niacin, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azole. Giảm nồng độ thuốc khi dùng với thuốc kháng acid.Tác dụng phụ của Hypolip- 10Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.Quá liều khi dùng Hypolip- 10Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.Bảo quản Hypolip- 10Thuốc độc bảng B.
Thành phần giảm độc: thuốc viên có hàm lượng tối đa là 20 mg.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 5-30 độ C, trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Dùng Hypolip- 10 theo chỉ định của Bác sĩ

Ðiều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác để làm giảm cholesterol toàn phần & LDL ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Quá liều:
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Bệnh gan tiến triển với tăng men gan dai dẳng không tìm được nguyên nhân. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ:
Nhẹ & thoáng qua: buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi.

Thận trọng:
Ở bệnh nhân uống nhiều rượu & có tiền sử bệnh gan. Kiểm tra chức năng gan trong khi điều trị. Nên tái khám khi bị đau, căng hoặc yếu cơ không giải thích được, hoặc có kèm sốt hoặc mệt mỏi.

Tương tác thuốc:
Nguy cơ bệnh lý cơ vân gia tăng khi dùng với cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, niacin, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azole. Giảm nồng độ thuốc khi dùng với thuốc kháng acid.

Dược lực:
Atorvastatin là thuốc thuộc nhóm ức chế HMG- CoA reductase.

Dược động học:
- Hấp thu: Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng của atorvastatin thấp vì được chuyển hoá mạnh qua gan lần đầu(trên 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thuốc là 1-2 giờ.

- Phân bố: Atorvastatin liên kết mạnh với protein huyết tương trên 98%.Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.

Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

Không hiển thị thông báo này lần sau.

XÁC NHẬN BỎ QUA

Cách dùng: Thuốc Hypolip 20 dùng bằng đường uống, trước hoặc sau ăn đều được. Người bệnh không bẻ, ngậm hay nhai viên thuốc vì có thể làm giảm khả năng hấp thụ vào cơ thể.

Liều lượng:

  • Đối với trường hợp tăng cholesterol máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp: Liều dùng khởi đầu: Từ 10-20mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với trường hợp tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều dùng khởi đầu: Từ 10-80mg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Hypolip 20:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Hypolip 20 thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Hypolip 20 quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi dùng thuốc Hypolip 20, người bệnh có thể gặp 1 số tác dụng không mong muốn như:

  • Táo bón, đầy hơi, khó tiêu;
  • Đau bụng, buồn nôn/ nôn;
  • Đau đầu hoặc chóng mặt.

Tuy nhiên, các tác dụng phụ của Hypolip 20 thường nhẹ và thoáng qua. Trong trường hợp gặp phải tác dụng phụ khi dùng Hypolip 20 thì người bệnh cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng điều chỉnh phù hợp.

5. Tương tác thuốc Hypolip 20

Thuốc Hypolip 20 có thể xảy ra tương tác khi sử dụng chung với:

  • Cá thuốc chống đông như indandione;
  • Thuốc Cyclosporine, Gemfibrozil, Erythromycin hoặc thuốc ức chế miễn dịch;
  • Thuốc Digoxin;

6. Chú ý đề phòng khi dùng Hypolip 20

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Hypolip 20 cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc
  • Thận trọng khi dùng thuốc Hypolip 20 ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc uống rượu nhiều.
  • Người bệnh cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc Hypolip 20.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Hypolip 20 có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Hypolip 20, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.