Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

Bất kỳ nhà thầu nước ngoài nào đang hoạt động tại Việt Nam đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật như các doanh nghiệp trong nước. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin hữu ích về các bước lập tờ khai thuế nhà thầu và hướng dẫn lập quyết toán thuế nhà thầu.

1. Có bao nhiêu hình thức nộp tờ khai thuế nhà thầu và thời hạn là bao lâu?

Kê khai thuế nhà thầu gồm có 2 hình thức như sau:

  • Kê khai theo từng lần phát sinh: Thời hạn kê khai là ngày thứ 10 tính từ ngày phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài (NTNN)
  • Kê khai theo tháng: Ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ kê khai là thời hạn

Lưu ý, thời hạn nộp tiền thuế nhà thầu là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai.

2. Các bước lập tờ kê khai thuế nhà thầu nước ngoài

  • Bước 1: Trước hết, bạn cần tải về phần mềm HTKK tại website của Tổng cục Thuế. Kế tiếp, đăng nhập bằng mã số thuế nhà thầu đã được cấp và chọn “Đồng ý”.

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

  • Bước 2: Bạn cần chọn phân hệ thuế nhà thầu. Sau đó, bạn chọn loại tờ khai cần kê khai, gồm có:
  • Mẫu 01/NTNN: Công ty Việt Nam kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
  • Mẫu 03/NTNN: Nhà thầu nước ngoài trực tiếp kê khai và nộp thuế
  • Bước 3: Tùy chọn kỳ kê khai phù hợp (theo tháng/ theo từng lần phát sinh, tờ khai lần đầu/tờ khai bổ sung) và bấm chọn ô “Đồng ý”.

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

Bước 4: Kê khai các thông tin vào tờ khai đã chọn.

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

Cột 1: Nội dung:

  • Chỉ tiêu này là điền nội dung công việc mà NTNN thực hiện cho công ty. Lưu ý, bạn phải kê khai chi tiết các công việc mà NTNN cung cấp theo các nhóm ngành nghề tương ứng. Với từng hoạt động kinh doanh khác nhau sẽ áp dụng các mức tỷ lệ khác nhau.
  • Trong trường hợp công ty ký hợp đồng với nhiều NTNN hoặc ký nhiều hợp đồng với một NTNN, cần phải lưu ý kê khai riêng theo từng hợp đồng.

Cột 2: Mã số thuế

Đây là mã số thuế NTNN, trong trường hợp doanh nghiệp nước ngoài không có mã số thuế thì để trống.

Cột 3: Hợp đồng số … ngày / tháng / năm

Bạn cần điền thông tin số hợp đồng và ngày tháng ký hợp đồng.

Cột 4: Số tiền phải thanh toán kỳ này

Có nghĩa là số tiền thực tế thanh toán trong kỳ kê khai cho nhà thầu nước ngoài.

Cột 5: Ngày thanh toán

  • Trường hợp kê khai theo từng lần phát sinh: HTKK mặc định là ngày lập tờ khai, người điền tờ kê khai không được phép sửa ngày tháng của cột này.
  • Trường hợp kê khai theo tháng: đây là ngày thực tế thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Bạn cần lưu ý rằng, ngày thanh toán điền vào tờ khai phải thuộc kỳ tính thuế. Ví dụ, công ty bạn kê khai thuế nhà thầu trong tháng 10/2022 thì ngày thanh toán bạn phải nhập ngày thuộc tháng 10/2022.

Cột 6: Doanh thu tính thuế GTGT

  • Trường hợp 1: Doanh thu của nhà thầu nước ngoài theo thỏa thuận trên hợp đồng là doanh thu đã bao gồm thuế GTGT (giá Gross)

→ Đây cũng là giá trị hợp đồng ký kết với NTNN.

  • Trường hợp 2: Doanh thu của NTNN theo thỏa thuận trên hợp đồng là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT (giá Net), cụ thể như sau:

→ Doanh thu tính thuế GTGT = (Doanh thu tính thuế TNDN) (1 – Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Cột 7: Tỷ lệ thuế GTGT trên doanh thu

Người nộp thuế cần xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng để ghi vào chỉ tiêu này. Tỷ lệ (%) GTGT được quy định theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) GTGT 1 Các dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị; bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt (không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị) 5 2 Sản xuất, vận tải hay dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên – vật liệu, máy móc, thiết bị 3 3 Các hoạt động kinh doanh khác 2

Cột 9: Thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT Tỷ lệ (%) thuế GTGT trên doanh thu

Cột 10: Doanh thu tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài theo quy định. Doanh thu tính thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài là tổng doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT và chưa trừ đi các khoản thuế phải nộp (nếu có) mà nhà thầu nước ngoài nhận được. Doanh thu tính thuế TNDN được tính phải bao gồm các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài hay nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

\>> Trường hợp 1: Doanh thu của nhà thầu nước ngoài theo thỏa thuận trên hợp đồng là doanh thu đã bao gồm thuế TNDN (giá Gross).

➞ Là doanh thu trên hợp đồng đã trừ đi thuế GTGT nhưng chưa trừ thuế TNDN phải nộp.

\>> Trường hợp 2: Doanh thu của nhà thầu nước ngoài theo thỏa thuận trên hợp đồng – doanh thu chưa bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (giá Net) – là số tiền thực tế cần phải toán trong kỳ kê khai cho nhà thầu nước ngoài.

➞ Doanh thu tính thuế TNDN = (Doanh thu tính thuế TNDN)(1 – Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Cột 11: Tỷ lệ thuế TNDN

Người nộp thuế cần xác định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do NTNN thực hiện theo hợp đồng để ghi vào chỉ tiêu này. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định theo Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài Chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN

tính trên doanh thu tính thuế

1 Thương mại gồm có: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc và thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc và thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam kể cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (ngoại trừ trường hợp gia công hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các Điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms) 1 2 Dịch vụ cho thuê máy móc, thiết bị, bảo hiểm và cho thuê giàn khoan 5 Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn hay casino 10 Dịch vụ tài chính phái sinh 2 3 Dịch vụ cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay hay phụ tùng tàu bay và tàu biển 2 4 Dịch vụ xây dựng hoặc lắp đặt (có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị) 2 5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác; vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển và đường hàng không) 2 6 Chuyển nhượng chứng khoán hay chứng chỉ tiền gửi; tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1 7 Lãi tiền vay 5 8 Thu nhập từ bản quyền 10

Cột 12: Số thuế được miễn giảm theo hiệp định

  • Chỉ tiêu này nhằm phản ánh số thuế TNDN được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các nước mà Việt Nam đã ký kết
  • Nếu bạn xác định hợp đồng của bạn và nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn giảm thuế, bạn cần gửi hồ sơ thông báo về cho cơ quan thuế trong vòng 15 ngày trước thời hạn khai thuế. Trong những lần tiếp theo phát sinh hợp đồng với NTNN mà trước đó từng gửi hồ sơ thông báo, bạn chỉ cần gửi hình ảnh chụp các hợp đồng mới ký kết cho cơ quan thuế. Nếu công ty của bạn không thuộc diện miễn giảm thuế thì không cần kê khai chỉ tiêu này.

Cột 13: Thuế TNDN phải nộp

Công thức tính:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN Tỷ lệ thuế TNDN – Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có)

Cột 14: Tổng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết tắt: NSNN)

Công thức tính:

Tổng số thuế phải nộp vào NSNN = Thuế GTGT phải nộp + Thuế TNDN phải nộp

Bước 5: Ghi các dữ liệu mà bạn vừa nhập vào tờ khai

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

Bước 6: Kết xuất tờ khai thuế nhà thầu

Để nộp tờ khai qua mạng, bạn cần kết xuất file dưới định dạng XML.

Bước 7: Nộp tờ khai thuế qua mạng

  • Bạn cần đăng nhập hệ thống thuế điện tử bằng tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp
  • Cách nộp tờ khai thuế nhà thầu cũng tương tự như việc nộp các tờ khai khác: tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN…

3. Cách nộp tiền thuế nhà thầu qua Internet

Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản thuế điện tử trên website thuedientu.gdt.gov.vn bằng tài khoản doanh nghiệp

Bước 2: Nhấn chọn mục “Nộp thuế”. Sau đó, bạn chọn “Lập giấy nộp tiền nộp thay”

  • Chọn ngân hàng nộp thuế
  • Phần thông tin người nộp thay nghĩa là thông tin của doanh nghiệp Việt Nam nộp thuế thay cho NTNN (hệ thống sẽ tự động hiển thị)
  • Loại tiền: Nhấn chọn loại tiền nộp thuế là “Việt Nam đồng” (tích vào ô VND)
  • Trích tài khoản số: Bạn nhấn chọn số tài khoản muốn trích nộp
  • Thông tin “Người thụ hưởng”: Bạn cần điền MST NTNN, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin tên và địa chỉ
  • “Thông tin cơ quan quản lý thu” và “Thông tin nơi phát sinh khoản thu”: Hệ thống sẽ tự động hiển thị
  • Thông tin kho bạc:
  • Chuyển cho KBNN: Hệ thống sẽ tự hiển thị, bạn không cần điền
  • Mở tại NHTM ủy nhiệm thu: Bạn chọn ngân hàng ủy nhiệm thu
  • Thông tin loại thuế: Chọn ô “Thuế Nội Địa”
  • Thông tin khác: Không cần tích chọn
  • Phần “Nội dung các khoản nộp ngân sách”:
  • Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: Chọn mục “Nộp thuế theo từng lần phát sinh” nếu kê khai theo từng lần phát sinh. Chọn “Nộp thuế theo tháng” nếu kê khai theo tháng.
  • Thuế nhà thầu gồm 2 loại: thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Cho nên, khi lập giấy nộp tiền, bạn cần phải chọn cả 2 loại thuế này. Nhấn chọn tiểu mục 1701 để nộp thuế GTGT và 1052 để nộp thuế TNDN.
  • Sau khi điền đầy đủ thông tin vào “Giấy nộp tiền”, bạn ký và nộp giấy. Kế đến, nếu muốn xem tình trạng của giấy nộp tiền, bạn cần tra cứu “Giấy nộp tiền”.

4. Thuế GTGT nhà thầu có được khấu trừ và thuế TNDN có được đưa vào chi phí hay không?

  • Về thuế VAT:

Thuế GTGT nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, doanh nghiệp sẽ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Cụ thể, tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định như sau:

“Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam”.

  • Về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, doanh nghiệp sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tại khoản 2.37 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về các khoản chi không được trừ có nêu cụ thể như sau:

“Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân”.

➨ Kết luận: Thuế nhà thầu nộp thay cho nhà thầu nước ngoài sẽ được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí đối với thuế TNDN.

Xem thêm: Hướng dẫn cách thức đăng ký mã số thuế nhà thầu

II. Hướng dẫn cách quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

1. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế nhà thầu là bao lâu?

Tùy thuộc vào cách tính thuế của nhà thầu, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế nhà thầu sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Phương pháp trực tiếp tính thuế nhà thầu: Thuế GTGT và thuế TNDN sẽ quyết toán khi kết thúc hợp đồng. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
  • Phương pháp hỗn hợp tính thuế nhà thầu: Thuế TNDN theo phương pháp hỗn hợp của nhà thầu nước ngoài quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu. Cũng giống như trên, thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế nhà thầu phải được thực hiện chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng nhà thầu.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo phương pháp kê khai của nhà thầu nước ngoài quyết toán theo năm. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán là ngày cuối cùng của tháng 3 năm tiếp theo.

2. Hồ sơ quyết toán thuế nhà thầu gồm những gì?

  • Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/NTNN hoặc 04/NTNN
  • Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-1/NTNN, mẫu 02-2/NTNN
  • Bảng kê chứng từ nộp thuế
  • Bên bản thanh lý hợp đồng nhà thầu

3. Làm thế nào để lập tờ khai quyết toán thuế nhà thầu?

Bước 1: Đăng nhập bằng mã số thuế nhà thầu đã được cấp và sau đó, chọn “Đồng ý”

Bước 2: Nhấn chọn phân hệ “Thuế nhà thầu”. Sau đó, nhấn chọn loại tờ khai cần kê khai.

  • Mẫu 02/NTNN: Công ty Việt Nam kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài
  • Mẫu 04/NTNN: Nhà thầu nước ngoài trực tiếp kê khai và nộp thuế

Bước 3: Nhấn chọn kỳ kê khai phù hợp và sau đó bấm chọn “Đồng ý”

Lưu ý:

  • Cần chọn thêm Phụ lục 02-1/NTNN nếu quyết toán cho nhiều nhà thầu nước ngoài
  • Cần chọn thêm Phụ lục 02-2/NTNN nếu có các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu

Tiếp theo, màn hình sẽ hiện ra như hình bên dưới:

Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài năm 2024

Hàng 1: Giá trị hợp đồng

  • Cột 3: Bạn cần điền tổng giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết
  • Cột 4: Bạn cần điền tổng giá trị hợp đồng thực tế tại thời điểm quyết toán

Lưu ý: Trong trường hợp quyết toán cho nhiều hợp đồng nhà thầu nước ngoài, bạn cần chọn thêm phụ lục 02-1/NTNN. Sau khi điền xong phụ lục, hệ thống sẽ tự động tính ra các hàng 1, 2 của cột 4.

Hàng 2: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

  • Cột 3: Bạn cần điền thông tin doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT tại thời điểm ký kết
  • Cột 4: Bạn cần điền thông tin doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT thực tế tại thời điểm quyết toán

Hàng 3: Doanh thu tính thuế phần việc sẽ được trừ của các nhà thầu phụ.

Nếu có các nhà thầu phụ tham gia hợp đồng nhà thầu, bạn phải điền thông tin vào phụ lục 02-2/NTNN, hệ thống sẽ tự tính ra chỉ tiêu này.

Hàng 4: Doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài

Hệ thống tự động tính.

Hàng 5: Số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài

Số thuế phải nộp của nhà thầu nước ngoài = Số thuế GTGT + Số thuế TNDN phải nộp

Hệ thống sẽ tự động tổng hợp khi bạn điền đủ thông tin hàng 5a và 5b.

  • Hàng 5a: Thuế giá trị gia tăng
  • Cột 3: Bạn cần điền số thuế GTGT đã kê khai trên các tờ khai 01/NTNN liên quan đến hợp đồng
  • Cột 4: Bạn cần điền số thuế GTGT phát sinh thực tế tại thời điểm quyết toán
  • Hàng 5b:Thuế thu nhập doanh nghiệp, tương tự thuế GTGT, bạn cần điền:
  • Cột 3: Cần điền số thuế TNDN đã kê khai trên các tờ khai 01/NTNN liên quan đến hợp đồng
  • Cột 4: Cần điền số thuế TNDN phát sinh thực tế tại thời điểm quyết toán

Hàng 6: Số thuế đã nộp của nhà thầu nước ngoài

Số thuế đã nộp của nhà thầu nước ngoài = Số thuế GTGT + Số thuế TNDN đã nộp

Hệ thống sẽ tự động tổng hợp khi bạn điền đủ thông tin vào hàng 6a và 6b.

  • Hàng 6a: Thuế GTGT (VAT), bạn điền số thuế VAT thực tế đã nộp vào giấy nộp tiền
  • Hàng 6b: Thuế thu nhập doanh nghiệp, tương tự như thuế GTGT, bạn điền số thuế TNDN thực tế đã nộp trên giấy nộp tiền

Hàng 7: Số thuế còn phải nộp

Hệ thống sẽ tự động tính toán số thuế còn phải nộp phát sinh. Số thuế bạn cần phải nộp bổ sung (nếu có) là số tham chiếu của hàng 7 và cột 5.

Bước 4: Bạn nhấn “Ghi” và kết xuất tờ khai XML. Sau đó, bạn nộp tờ khai tương tự tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài.