Bảng chữ cái tiếng Trung chuẩn bao gồm những gì? Làm thế nào để học phát âm pinyin tiếng Trung Quốc chính xác? Nếu bạn mới bắt đầu học tiếng Trung, hãy theo dõi bài viết sau đây của Ngoại Ngữ You Can để tìm cầu trả lời nhé. Show
Bảng chữ cái tiếng trung có bao nhiêu chữ? Câu trả lời sẽ được trình bài ở phần này, cùng với với đó You Can sẽ hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng cơ bản, học tiếng Hoa phồn thể chuẩn nhất khi mới bắt đầu: \>> Download bảng chữ cái tiếng Trung PDF tại đây Nguyên âm (vận mẫu) trong bảng chữ cái tiếng Trung pinyinCó tổng cộng 36 vận mẫu trong bảng chữ cái tiếng Trung, trong đó 6 vận mẫu đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Cụ thể:
Phụ âm (Thanh mẫu) trong pinyin bảng chữ cái tiếng TrungDựa trên cách phát âm của từng thanh mẫu, các thanh mẫu được chia thành các nhóm sau: Nhóm âm hai môi và răng môi
Nhóm âm đầu lưỡi
Nhóm âm cuống lưỡi
Nhóm âm đầu lưỡi trước
Nhóm âm đầu lưỡi sau
Nhóm âm mặt lưỡi
Ngoài ra còn có hai phụ âm là y và w, đây là các nguyên âm của i và u khi đứng ở đầu câu. Dấu thanh (thanh điệu) trong chữ Trung QuốcPhần quan trọng cuối cùng của bảng chữ cái là thanh điệu tiếng Trung. Khác với tiếng Việt có sáu dấu, tiếng Trung chỉ có bốn dấu và một thanh nhẹ đặc trưng. Hệ thống thanh điệu
Quy tắc biến điệu dấu thanh
Nếu như yī và bù ghép cùng thanh 4 thì bù → bú và yī → yí. Ví dụ: yī + gè → yí gè
Khi hai thanh ba được đặt với nhau, thanh ba đầu tiên được đọc thành thanh 2, hoặc 3 thanh 3 đầu được đọc thành thanh 2. Ví dụ, wǒ hěn hǎo thay đổi âm thanh 3 thành wǒ hén hǎo. Khi 4 thanh 3 ghép lại với nhau, thanh 3 đầu tiên và thứ 3 được đọc là thanh 2. Ví dụ: wǒ yě hěn hǎo → wó yě hén hǎo. Làm thế nào để học tốt bảng chữ cái tiếng Trung Quốc?Câu trả lời cho câu hỏi này là bạn cần học cách phát âm thông qua bảng chữ cái Latinh Hán Việt pinyin, nhất định phải nắm rõ từng âm một. Nhận biết mặt chữ chú âm: Chú âm là một nguồn để tạo bảng bính âm. Nhiều người học tiếng Trung sơ cấp bỏ qua các phần chú âm này. Nhưng nó rất quan trọng và cần được ghi nhớ. Học cách viết các nét: Việc viết chữ Hán ngữ nên được học ngay từ đầu với những nét cơ bản. Điều này là do bạn sẽ cần nó trên hành trình chinh phục ngôn ngữ Trung Quốc của mình. Quan trọng hơn hết, nếu muốn giỏi nhanh thì phải chăm chỉ học tập hoặc đăng ký các khóa học tiếng Trung cho người mới, khóa học tiếng Trung với người bản xứ của Ngoại Ngữ You Can. Tại đây, bạn sẽ được chỉ dạy cẩn thận, có nền móng vững chắc ngay từ đầu. Bảng các nét cơ bản trong viết chữ HánMột điều quan trọng mà không phải ai cũng biết đó là luyện viết các nét trong tiếng Trung. Muốn viết được một chữ cái trước hết bạn phải biết một chữ cái bao gồm những gì và các quy tắc viết đúng, chỉ cần luyện viết đẹp những nét chữ này thì nét chữ của bạn sẽ đẹp. Sau khi học các nét cơ bản, bạn có thể học thêm 214 bộ thủ để hỗ trợ khả năng nhớ và hiểu từ. Ví dụ: Chữ 好 kết hợp giữa nữ 女 với tử 子. Nghĩa là phụ nữ có thể sinh cả con trai và con gái là điều tốt. Hay: 妈妈 mẹ, 妹妹 em gái, 姐姐 chị gái,…Nó giúp bạn nghĩ tư duy ra được nghĩa của từ mới. Cách viết bảng chữ cái tiếng Trung giản thểĐể học tiếng Trung tốt, trước hết bạn phải học cách viết bảng chữ cái tiếng Trung giản thể hoặc bảng chữ cái tiếng Trung phồn thể. Các nét cơ bản trong ngôn ngữ Trung Quốc bao gồm: Ngang, phẩy, mác, sổ, chấm, hất, gập, móc. Được viết theo nguyên tắc sau:
Cách gõ bảng chữ cái tiếng Trung trên bàn phím máy tính đơn giản nhấtĐể gõ được bảng chữ cái tiếng Trung trên máy tính, bạn cần làm theo các bước sau:
Chỉ với 5 bước đơn giản là bạn đã cài đặt được bảng chữ cái tiếng Trung cho máy tính. Cách cài font chữ Trung Quốc đẹp cho bàn phím điện thoại cũng tương tự nhưng đơn giản hơn. Những lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng TrungHọc bộ thủ tiếng TrungVai trò của bộ thủ trong học tiếng Trung Quốc là rất quan trọng. Nó giúp bạn tìm ra nghĩa của từ một cách nhanh chóng. Bộ thủ là một phần tử đồ họa ký tự Trung Quốc truyền thống để sắp xếp các ký tự trong từ điển Trung Quốc. Yếu tố này thường được sử dụng để chỉ ra ý nghĩa của một từ, nhưng có thể trở nên ít liên quan hơn đến nghĩa gốc của từ khi ý nghĩa thay đổi theo thời gian. Hãy xem một số ví dụ sau:
Đều có bộ thuỷ phía trước nên nghĩa của chúng đều liên quan đến nước. Danh sách truyền thống của Bộ thủ Khang Hy 康熙 có 214 bộ thủ. Một số bộ thủ được đặt ở bên trái của từ, số khác ở trên cùng hoặc dưới. Ngoài ra còn có một số bộ thủ xuất hiện thường xuyên hơn những bộ khác. Bính âm (pinyin)Bảng chữ cái bính âm ra đời đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho người nước ngoài học tiếng Trung. Như đã giải thích ở trên, bính âm 汉语拼音 / Hanyǔ pīnyīn / là chữ La tinh hóa chính thức của tiếng Quan thoại ở Trung Quốc đại lục và các vùng của Đài Loan. Hán âm thường được dùng để dạy và học tiếng Trung Quốc viết bằng chữ Hán. Ví dụ:
Bính âm thường được đặt ở bên phải của các ký tự Trung Quốc. Pinyin có các thanh điệu để giúp người học phát âm chuẩn tiếng Trung Quốc hơn. Giống như tiếng Anh và tiếng Việt, chữ Hán được chia thành hai phần khi được biểu diễn bằng bính âm: nguyên âm và phụ âm. Tổng cộng có 21 phụ âm, 37 nguyên âm và 5 thanh điệu tạo thành pinyin. Trên đây là bảng chữ cái tiếng Trung full, hy vọng qua bài viết này bạn sẽ biết được cách học bảng chữ cái tiếng Trung Quốc nhanh chóng. Nếu bạn đang cần một nền tảng tiếng Trung tốt ngay từ đầu, hãy đăng ký ngay khóa học tiếng Trung online của Ngoại Ngữ You Can nhé. |