What time is it? what's the time mainly UK "What's the time?" "It's ten o'clock." the time Have you got the time? (= Do you know what time it is?) time of Did you find out the times of the trains to Kiev? (right) time mainly UK Oh dear, is that the (right) time? (= is it really so late?) at the same time We always have dinner at the same time every day. by the time I was exhausted by the time (= when) I got home. a good/bad/etc. time When would be a good time for me to call you? time of day "What would be the best time of day for us to deliver the table?" "Oh, any time will be OK." this time Just think, this time (= at the same particular point during) next week we'll be in Aruba. time is drawing near/approaching The time is fast drawing near/approaching (= it will soon be the time) when we'll have to make a decision. Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. 10. Many people from all over Italy volunteered __________ part in the search and rescue operations and __________ the survivors of the earthquake of 2009.
11. The man sitting next to me at the theatre got so bored that he couldn’t help __________ throughout the whole performance of Shakespeare’s Troilus and Cressida.
12. I deeply regret __________ to her so severely yesterday. She was badly hurt.
13. Internet is a very fast_______ convenient way for us to get information.
14. _______ we lived in town, we often went to the theater.
15. Despite its smaller size, the Indian Ocean______ the Atlantic Ocean.
16. Can Tho is______ from Saigon than Bien Hoa is.
17. A supermarket is______ a shopping centre.
18. Computer are considered as ______ tools today.
19. The teacher told us that Columbus ________ America in 1942.
20. They asked me when __________________________.
Section 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 21. A series of ingenious inventions in Britain provided the impetus for the Industrial Revolution.
22. The removal of cataracts in the eyes by laser has become a common procedure.
Section 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. 23. Computers are recent accomplishments in our time.
24. I wonder if I would answer the following personal questions.
Section 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each off the following questions. 25. It would be both noticed and appreciating if you could finish the work before you leave.
26. Paris is much more exciting as I expected.
27. The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Section 8: Choose the sentences or phrases that best complete these conversations. 28. Alex: _______________________________ Bobby: The weather was terrible, so I decided not to.”
29. Sam: _______________________________ Peter: “I‘m not sure, but I‘m interested in ancient history.”
30. Rose: _________________________________ Jack: Lauren will be picking me up in the morning at the corner
READING COMPREHENSION Section 9: Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Ella Fitzgerald Ella Fitzgerald, the great American jazz singer, was born in Virginia in 1917. She moved to New York when she was a young child. When Ella was fifteen her mother died, and she went to live with her aunt. This was a hard time in her life and she got into (31) …………. with the police. She (32) …………. money from singing on the street and people started to notice her. In 1934, she won first prize in a competition, and she (33) …………. a well-known band. By 1938 she was famous and her songs were the best-selling recordings of the time. Fitzgerald starred in films and appeared in many television shows. She also went on (34) …………. around the world. She died in 1996. In the (35) …………. of many people, she is the greatest ever jazz singer. 31.
32.
33.
34.
35.
Section 10: For each question, write the correct answer. Write ONE word for each gap. From: Jonathan To: Peter Dear Peter, I hope you are well. I am writing to tell you some news. Amanda and I are getting married in (36) ………… summer and we (37) ………… love you to come. We have lots of plans! The wedding (38) ………… be in June. We are (39) ………… to have a big party afterward at my parents’ house. We have invited hundreds (40) ………… guests. I know you live far away, but the house has a spare room and you can stay here for a few days. Please (41) ………… me know if you can come. Jonathan WRITING Section 11: Rewrite the following sentences, using the suggestions. 42. Steve didn't manage to complete his work. (FAILED) Steve_________________________________ 43. How long has she been studying English? (BEGIN) When ________________________________ 44. George wrote his last novel five years ago. (WAS) It ___________________________________ 45. I'm sorry I didn't go to college. (REGRET) I _____________________________________ - HẾT - Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com 42. Steve failed to complete his work. 43. When did she begin studying English? 44. It was five years ago that/when George wrote his last novel. 45. I regret not going/not having gone to college. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Transcript: Lisa: Hello, Harry. Did you have a good holiday? Harry: Yes. It was really good. I spent five days at a friend’s house in France. Lisa: Really? Harry: Well, my friend lives in the countryside, near a lake, so when I first arrived on Saturday, we went out on his boat. Lisa: Fantastic! I’ve never been sailing. Did you swim as well? Harry: Not on Saturday, but on Sunday we went back to the lake. I don’t usually like swimming much, but the water was lovely. Lisa: What else did you do? Harry: Well, on Monday, we went off to the hills. Lisa: I love walking. Harry: Yes. It was really good. Then on Tuesday, we were tired, so we stayed at home. We played some online games. Lisa: What about your last day? Harry: It was sunny on Wednesday, and I wanted to go windsurfing, but we went shopping instead. Lisa: Did you buy me a present? Harry: Well, no, but I sent you a postcard. Lisa: Well, I haven’t got it yet! 1. C Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết Thông tin: Harry: Well, my friend lives in the countryside, near a lake, so when I first arrived on Saturday, we went out on his boat. (À, bạn của tôi sống ở vùng nông thôn, gần một cái hồ, vì vậy khi tôi mới đến vào thứ Bảy, chúng tôi đã đi chơi trên thuyền của anh ấy.) Lisa: Fantastic! I’ve never been sailing. Did you swim as well? (Tuyệt vời! Tôi chưa bao giờ đi thuyền. Bạn cũng đã bơi?) Đáp án: Saturday – sailing (thứ Bảy – chèo thuyền) 2. A Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết Thông tin: Harry: Not on Saturday, but on Sunday we went back to the lake. I don’t usually like swimming much, but the water was lovely. (Không phải vào thứ Bảy, nhưng vào Chủ nhật, chúng tôi đã trở lại hồ. Tôi thường không thích bơi nhiều, nhưng nước rất dễ thương.) Đáp án: Sunday – swimming (Chủ nhật – bơi) 3. H Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết Thông tin: Harry: Well, on Monday, we went off to the hills. (Chà, vào thứ Hai, chúng ta đã đi đến những ngọn đồi.) Lisa: I love walking. (Tôi thích đi bộ.) Đáp án: Monday – walking (thứ Hai – đi bộ) 4. D Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết Thông tin: Harry: Yes. It was really good. Then on Tuesday, we were tired, so we stayed at home. We played some online games. (Vâng. Nó thực sự tốt. Rồi đến thứ Ba, chúng tôi mệt nên ở nhà. Chúng tôi đã chơi một số trò chơi trực tuyến.) Đáp án: Tuesday – playing online games (thứ Ba – chơi trò chơi trực tuyến) 5. F Kiến thức: Nghe – hiểu chi tiết Thông tin: It was sunny on Wednesday, and I wanted to go windsurfing, but we went shopping instead. (Vào thứ Tư, trời nắng và tôi muốn đi lướt ván, nhưng thay vào đó chúng tôi đã đi mua sắm.) Đáp án: Wednesday – shopping (thứ Tư – mua sắm) 6. D Kiến thức: Phát âm “ei” Giải thích:
Phương án D có phần gạch chân đọc là /ə/, còn lại đọc là /i:/. Chọn D. 7. A Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích:
Phương án A có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /æ/. Chọn A. 8. A Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Giải thích:
Phương án A có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 2. Chọn A. 9. D Kiến thức: Trọng âm từ đa âm tiết Giải thích:
Phương án D có trọng âm rơi vào 1, còn lại rơi vào 3. Chọn D. 10. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: volunteer to do sth: tình nguyện làm gì Cấu trúc song song: to-V and to-V Many people from all over Italy volunteered to take part in the search and rescue operations and to aid the survivors of the earthquake of 2009. (Nhiều người từ khắp nước Ý đã tình nguyện tham gia tham gia các hoạt động tìm kiếm và cứu hộ và hỗ trợ những người sống sót sau trận động đất năm 2009.) Chọn B. 11. A Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: couldn’t help doing sth: ghét cái gì The man sitting next to me at the theatre got so bored that he couldn’t help yawning throughout the whole performance of Shakespeare’s Troilus and Cressida. (Người đàn ông ngồi cạnh tôi ở nhà hát đã chán đến mức không thể ngừng ngáp trong suốt toàn bộ buổi biểu diễn của Shakespeare’sTroilus và Cressida.) Chọn A. 12. C Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: regret doing sth/having done sth: hối tiếc vì đã làm gì I deeply regret having spoken to her so severely yesterday. She was badly hurt. (Tôi vô cùng hối hận vì đã nói năng lời với cô ấy vào ngày hôm qua. Cô ấy đã bị tổn thương nặng nề.) Chọn C. 13. A Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Internet is a very fast and convenient way for us to get information. (Internet là một cách rất nhanh và thuận tiện để chúng tôi có được thông tin.) Chọn A. 14. B Kiến thức: Liên từ Giải thích:
When we lived in town, we often went to the theater. (Khi mà chúng tôi sống ở thị trấn, chúng tôi thường đến rạp hát.) Chọn B. 15. D Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: (a) be + as/so + adj + as (b) the same as + N + as ( đáp án B loại vì “deep” là tính từ) Despite its smaller size, the Indian Ocean is as deep as the Atlantic Ocean. (Mặc dù kích thước nhỏ hơn, Ấn Độ Dương có độ sâu bằng Đại Tây Dương.) Chọn D. 16. A Kiến thức: Phân biệt “farther” và “furthur” Giải thích: farther dùng để chỉ về khoảng cách vật lý (chiều dài con đường, ki lô mét, cen ti mét…) further dùng để chỉ về cả khoảng cách vật lý và khoảng cách trừu tượng (không gian, thời gian, tầm nhìn, chiến lược, tri thức…) Can Tho is farther from Saigon than Bien Hoa is. (Cần Thơ thì xa Sài Gòn hơn so với Biên Hòa.) Chọn A. 17. C Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải thích:
A supermarket is less convenient than a shopping centre. (Siêu thi thì ít thuận lợi hơn so với trung tâm mua sắm.) Chọn C. 18. B Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải thích: Dựa vào nghĩa, áp dụng cấu trúc so sánh nhất: the + most + adj dài (modern) Computer are considered as modern as tools today. (Máy tính được coi là công cụ hiện đại nhất ngày nay.) Chọn B. 19. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Không lùi thì khi thuật lại các sự kiện lịch sử có mốc thời gian cụ thể The teacher told us that Columbus discovered America in 1942. (Giáo viên nói rằng Columbus tìm ra châu Mĩ vào năm 1942.) Chọn A. 20. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S + asked + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì) They asked me when I had arrived. (Họ hỏi tôi rằng khi nào tôi đến.) Chọn C. 21. A Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: ingenious (adj) tài tình
A series of ingenious inventions in Britain provided the impetus for the Industrial Revolution. (Một loạt các phát minh tài tình ở Anh đã tạo động lực cho Cách mạng Công nghiệp.) Chọn A. 22. A Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: procedure (n) phương pháp/ cách thức
The removal of cataracts in the eyes by laser has become a common procedure. (Việc loại bỏ đục thủy tinh thể trong mắt bằng tia laser đã trở thành một thủ thuật phổ biến.) Chọn A. 23. A Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: Accomplishments (n) thành tựu
Computers are recent accomplishments in our time. (Tôi tự hỏi liệu tôi có trả lời những câu hỏi cá nhân sau đây không.) Chọn A. 24. C Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: personal (adj) thuộc về cá nhân
I wonder if I would answer the following personal questions. (Tôi tự hỏi nếu tôi sẽ trả lời các câu hỏi cá nhân sau đây.) Chọn C. 25. B Kiến thức: Từ loại Giải thích: Cấu trúc bị động: be + PII Sửa: appreciating => appreciated It would be both noticed and appreciated if you could finish the work before you leave. (Sẽ được cả chú ý lẫn cảm kích nếu bạn có thể hoàn thành công việc trước khi rời đi.) Chọn B. 26. C Kiến thức: Cấu trúc so sánh Giải thích: more + adj-dài + than Sửa: as => than Paris is much more exciting than I expected. (Paris thú vị hơn nhiều như tôi mong đợi.) Chọn C. 27. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S + asked + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì) Sửa: hadn’t he done => he hadn’t done The teacher asked him why he hadn’t done his homework, but he said nothing. (Giáo viên hỏi anh ấy vì sao anh ấy không làm bài tập về nhà, nhưng anh ấy không nói gì.) Chọn B. 28. D Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: Alex: _______________________________ Bobby: Thời tiết thật kinh khủng, vì vậy tôi quyết định không làm vậy ”.
Chọn D. 29. C Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: Sam: _______________________________ Peter: Tôi không chắc, nhưng tôi quan tâm đến lịch sử cổ đại.
Chọn C. 30. C Kiến thức: Tình huống giao tiếp Giải thích: Rose: _________________________________ Jack: Sáng mai Lauren sẽ đón tôi ở góc đường
Chọn C. 31. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: get into trouble with sb: vướng vào rắc rối với ai This was a hard time in her life and she got into trouble with the police. (Đây là khoảng thời gian khó khăn trong cuộc đời cô và bà đã gặp rắc rối với cảnh sát.) Chọn C. 32. B Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make money (from doing sth): kiếm tiền She made money from singing on the street and people started to notice her. (Bà ấy kiếm tiền từ việc đi hát trên đường phố và mọi người bắt đầu chú ý đến bà ấy.) Chọn B. 33. C Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích:
In 1934, she won first prize in a competition, and she joined a well-known band. (Năm 1934, bà giành giải nhất trong một cuộc thi, và bà tham gia một ban nhạc nổi tiếng.) Chọn C. 34. A Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: go on tour: đi lưu diễn She also went on tour around the world. (Bà cũng đã đi lưu diễn vòng quanh thế giới.) Chọn A. 35. B Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: at the thought of: nghĩ đến việc gì in the opinion of: theo quan điểm, ý kiến của In the opinion of many people, she is the greatest ever jazz singer. (Theo ý kiến của nhiều người, bà ấy là ca sĩ nhạc jazz vĩ đại nhất từ trước đến nay.) Chọn B. Dịch bài đọc: Ella Fitzgerald Ella Fitzgerald, ca sĩ nhạc jazz vĩ đại của Mỹ, sinh ra ở Virginia năm 1917. Bà chuyển đến New York khi còn nhỏ. Khi Ella mười lăm tuổi, mẹ bà qua đời và bà đến sống với dì của mình. Đây là khoảng thời gian khó khăn trong cuộc đời bà và bà đã gặp rắc rối với cảnh sát. bà ấy kiếm tiền từ việc đi hát trên đường phố và mọi người bắt đầu chú ý đến bà ấy. Năm 1934, bà giành giải nhất trong một cuộc thi, và bà tham gia một ban nhạc nổi tiếng. Đến năm 1938, bà đã nổi tiếng và những bài hát của bà là những bản thu âm bán chạy nhất lúc bấy giờ. Fitzgerald đóng phim và xuất hiện trong nhiều chương trình truyền hình. bà cũng đã đi lưu diễn vòng quanh thế giới. Bà mất năm 1996. Theo ý kiến của nhiều người, bà là ca sĩ nhạc jazz vĩ đại nhất từ trước đến nay. 36. the Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: in + the + mùa Amanda and I are getting married in (36) the summer… (Amanda và tôi dự định kết hôn vào mùa hè) Đáp án: the 37. Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: would love/like sb to do sth = want sb to do sth: muốn ai làm gì … and we (37) would love you to come. (và chúng tôi mong bạn sẽ đến) Đáp án: would 38. will Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: will + V (bare): dùng thì tương lai đơn để diễn tả sự kiện nào đó có thể xảy ra trong tương lai The wedding (38) will be in June. (Hôn lễ sẽ diễn ra vào tháng Sáu.) Đáp án: will 39. going Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: is/am/are + going to + V(bare: dùng thì tương lai gần dể diễn tả kế hoạch, dự định We are (39) going to have a big party afterward at my parents’ house. (Chúng tôi dự định có bữa tiệc lớn phía sau nhà của bố mẹ.) Đáp án: going 40. of Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: hundreds of + N số nhiều: hàng tram We have invited hundreds (40) of guests. (Chúng tôi mời hàng trăm vị khách.) Đáp án: of 41. let Kiến thức: Sự lựa chọn từ Giải thích: let sb know: để cho ai biết Please (41) let me know if you can come. (Vui lòng cho tôi biết rằng bạn có thể đến hay không nhé.) Đáp án: let Tạm dịch: Từ: Jonathan Tới: Peter Peter thân mến, Tôi hy vọng bạn khỏe. Tôi viết thư này để cho bạn biết một số tin tức. Amanda và tôi sẽ kết hôn vào mùa hè và chúng tôi rất muốn bạn đến. Chúng tôi có rất nhiều kế hoạch! Đám cưới sẽ diễn ra vào tháng 6. Sau đó chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc lớn tại nhà bố mẹ tôi. Chúng tôi đã mời hàng trăm khách. Tôi biết bạn ở xa, nhưng nhà còn dư phòng, bạn có thể ở đây vài ngày. Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn có thể đến. Jonathana 42. Kiến thức: Cấu trúc tương đương Giải thích: didn’t manage to do sth (không giải quyết được việc gì) = failed to do sth (không thành công trong việc gì) |