16/09/2022 294 A. Di truyền tế bào Đáp án chính xác Đáp án: A
Hội chứng Đao là hội chứng có 3 NST số 21
Hội chứng này có thể được phát hiện dễ dàng nhờ di truyền tế bào : người ta sẽ sinh thiết và quan sát số lượng NST có trong nhân CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ Trong chọn giống, để loại bỏ 1 gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến Xem đáp án » 16/09/2022 5,919 Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra loại giao tử nào? Xem đáp án » 16/09/2022 3,445 Một gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là: Xem đáp án » 16/09/2022 2,893 Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadilio đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây:
3’UAX5’ 3’XGA5’ 3’GGA5’ 3’GXU5’ 3’UUU5’ 3’GGA5’
Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadilio Xem đáp án » 16/09/2022 1,656 Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến?
(1). Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2). Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
(3). Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X thành A-T.
(4). Acridin có thể gây đột biến làm mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Có bao nhiêu ý đúng: Xem đáp án » 16/09/2022 1,445 Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tính trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây đúng? Xem đáp án » 16/09/2022 1,339 Trong mỗi gen mã hóa protein điển hình, vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã là Xem đáp án » 16/09/2022 754 Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã Xem đáp án » 16/09/2022 741 Ở ruồi giấm 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là: Xem đáp án » 16/09/2022 552 Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? Xem đáp án » 16/09/2022 505 Gen D bị đột biến thành alen d có chiều dài giảm 10,2A0 và ít hơn 8 liên kết hidro so với alen D. Khi cặp gen Dd nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho alen d giảm so với alen D là Xem đáp án » 16/09/2022 497 Ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng? Xem đáp án » 16/09/2022 469 Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli? Xem đáp án » 16/09/2022 405 Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do: Xem đáp án » 16/09/2022 311 Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo được? Xem đáp án » 16/09/2022 298 Đáp án: A
Hội chứng Đao là hội chứng có 3 NST số 21
Hội chứng này có thể được phát hiện dễ dàng nhờ di truyền tế bào : người ta sẽ sinh thiết và quan sát số lượng NST có trong nhân CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này
A.Di truyền tế bào
B.Di truyền hóa sinh
C.Phả hệ
D.Di truyền phân tử
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:Hội chứng Đao là hội chứng có 3 NST số 21
Hội chứng này có thể được phát hiện dễ dàng nhờ di truyền tế bào : người ta sẽ sinh thiết và quansát số lượng NST có trong nhân
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Ở người, đột biến mất một phần vai ngắn nhiễm sắc thể số 5 gây nên hội chứng
-
Mục đích của di truyền tư vấn là:
(1) Giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng:
-
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu, có các phát biểu sau đây:
(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen.
(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin.
(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.
(4) Pheninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
-
Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
-
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết luận nào sau đâykhông đúng?
-
Cho các biện pháp sau:
1-Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2- Tư vấn di truyền.
3- Sàng lọc trước sinh.
4- Liệu pháp gen.
5- Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật.
bệnh di truyền. Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài Người là:
-
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định? I. Bệnh mù màu (đỏ, lục). II. Bệnh bạch tạng. III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối. IV. Bệnh máu khó đông. V. Bệnh đái tháo đường. Phương án đúng là:
-
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
-
Khi nghiên cứu rất nhiều cặp vợ chồng không có họ hàng gì với nahu, trong đó mỗi cặp đều có vợ hoặc chồng không bị bệnh “X” (một bệnh rất hiếm gặp), người ta thấy gia đình nào cũng có ít nhất một người con bị “X” (hoặc trai hoặc gái). Từ kết quả này ta có thể rút ra được nhận xét gì?
-
Hình ảnh này mô tả bệnh nhân bị?
-
Ởngười bệnh hóa xơ nang do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, một cặp vợ chồng bình
thường, bên vợ có bố không mang gen bệnh, mẹ bình thường nhưng em trai của mẹ mắc bệnh; bên chồng có chị gái mắc bệnh. Biết rằng ngoài những người trên cả hai gia đình không có ai mắc bệnh.
Theo lí thuyết,
(1)Kiểu gen của người vợ là Aa
(2)Xác suất sinh con không mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 5/18
(3)Người chồng có thể cho giao tử A với tỉ lệ 2/3
(4)Bà ngoại có thể cho giao tử A với tỉ lệ 100%
(5)Xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng trên là 1/18
Số phương án đúng là:
-
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Tần số alen lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O. (4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen là 57.14%
-
Hầu hết các bệnh di truyền phân tử ở người là do đột biến gen gây nên. Có mấy lí do dưới đây dùng để giải thích nguyên nhân gây bệnh của gen đột biến?
(1) gen đột biến hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin.
(2) gen đột biến tổng hợp ra prôtêin bị biến đổi về chức năng.
(3) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá nhiều.
(4) gen đột biến tổng hợp số lượng prôtêin quá ít.
-
Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
-
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh.
-
Hội chứng Đao có thể dễ dàng xác định bằng phương pháp này
-
Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
-
Hình vẽ dưới là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.
Người mang bộ nhiễm sắc thể này
-
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:
-
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1): Bệnh phêninkêto niệu. (2): Bệnh ung thư máu
(3): Tật có núm lông ở vành tai (4): Hội chứng Đao
(5): Hội chứng Tocnơ (6): Bệnh máu khó đông.
Số bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là :
-
Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là
-
Xét sự di truyền của 2 căn bệnh trong 1 gia đình. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này.Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên là:
-
Ở người chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST số 22 ngắn hơn bình thường gây nên:
-
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra.Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Dưới đây là những tên gọi của lực lượng vũ trang Việt Nam 1.Quân đội Quốc gia Việt Nam 2.Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. 3.Vệ quốc đoàn. 4.Việt Nam Giải phóng quân. Hãy sắp xếp sự ra đời của các lực lượng vũ trang trên theo đúng trình tự thời gian.
-
Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930- 1931?
-
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 của phát xít Nhật là gì?
-
Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?
-
Chính sách nào được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?
-
Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939?
-
Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?
-
Những tỉnh lị giành chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam là
-
Vai trò quan trọng nhất của mặt trận Việt Minh đối với cách mạng tháng Tám là
-
Quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Việt Nam gắn liền với những phong trào cách mạng nào?
|