Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 17: Bài luyện tập 3 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8. Học theo Sách giáo khoaQuảng cáo I - Kiến thức cần nhớ 1. Ta nói là hiện tượng hóa học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Có gì thay đổi trong phản ứng hóa học? Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác nhau trong phản ứng. 2. Phương trình hóa học gồm những công thức hóa học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai bên đều bằng nhau. Để lập phương trình hóa học, ta phải cân bằng hệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố (và nhóm nguyên tử, nếu có). Thí dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ sau: Al + HCl − −→ AlCl3 + H2 Quảng cáo Làm chẵn số nguyên tử H ở bên trái Al + 2HCl − −→ AlCl3 + H2 Bắt đầu cân bằng số nguyên tử Cl. Bội số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó: Al + 6HCl − −→ 2AlCl3 + H2 Tiếp đến là cân bằng số nguyên tử Al và H. Tìm hệ số thích hợp 2Al + 6HCl − −→ 2AlCl3 + 3H2 Phương trình hóa học là: 2Al + 6HCl − −→ 2AlCl3 + 3H2 Từ phương trình hóa học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử và phân tử giữa các chất trong phản ứng Bài tậpBài 1. Trang 55 VBT Hóa học 8: Hãy cho biết:
Quảng cáo
Lời giải
Sản phẩm: amoniac NH3
Phân tử hiđro và nguyên tử nitơ biến đổi Phân tử amoniac được tạo ra.
Như vậy, số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi. Quảng cáo Bài 2. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Khẳng định sau gồm hai ý: "Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn". Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau :
Lời giải Chọn D Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 Bài 3. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau : Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit CO2.
Lời giải
mCaCO3=mCaO+mCO2
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi bằng: %mCaCO3 = 250280.100% = 89,3% Bài 4. Trang 56 VBT Hóa học 8 : Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.
Lời giải
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
+ Phân tử etilen : phân tử oxi là 1 : 3 + Phân tử etilen : phân tử cacbonđioxit là 1 : 2 Bài 5. Trang 56 VBT Hóa học 8 Cho sơ đồ của phản ứng như sau : Al + CuSO4 − −→ Alx(SO4)y + Cu
Lời giải
→ x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại: Số nguyên tử nhôm Al : Số nguyên tử đồng Cu = 2 : 3 Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất: Số phân tử đồng sunfat CuSO4 : Số phân tử nhôm sunfat Al2(SO4)3 = 3 : 1 Bài tập trong sách bài tậpBài 17.2. Trang 57 VBT Hóa học 8: Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng :
Lời giải Chọn B Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bài 17.4. Trang 57 VBT Hóa học 8: Đá đôlômit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat CaCO3 và magie cacbonat MgCO3. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, chất magie cacbonat cũng bị phân huỷ tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit.
Lời giải
(1) mCaCO3=mCaO+mCO2 (2) mMgCO3=mMgO+mCO2
Khối lượng đôlômit: mđôlômit = mCaO + mMgO + mCO2 Khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit bằng : mhh = mđôlômit − mCO2 = 192 − 88 = 104 kg Bài 17.8. Trang 57 VBT Hóa học 8 : Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau CO2 + Ca(OH)2 − −→ CaCO3 + ? ? + ?AgNO3 − −→ Al(NO3)3 + 3Ag ?HCl + CaCO3 − −→ CaCl2 + H2O + ? Lời giải CO2 + Ca(OH)2 − −→ CaCO3 + H2O Al + 3AgNO3 − −→ Al(NO3)3 + 3Ag 2HCl + CaCO3 − −→ CaCl2 + H2O + CO2 Bài 17.9. Trang 57 VBT Hóa học 8 : Cho sơ đồ của phản ứng sau : Fe(OH)y + H2SO4 − −→ Fex(SO4)y + H2O
Lời giải
Nhóm (SO4) có hoá trị II nên x bằng 2 Cặp nghiệm x= 2 và y = 3 là phù hợp. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 − −→ Fe2(SO4)3 + 6H2O
Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe2(SO4)3 ; Cứ 3 phân tử H2SO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe2(SO4)3 ; Cứ 1 phân tử Fe2(SO4)3 được tạo ra cùng với 6 phân tử H2O. Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |